Đáp án Sinh học 10 Chân trời bài 21 Công nghệ tế bào
Đáp án bài 21 Công nghệ tế bào. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Sinh học 10 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 21 - CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
MỞ ĐẦU
Câu 1: Các phương pháp lai tạo giống vật nuôi và cây trắng truyền thông tạo ra các cá thể con mang những đặc tính di truyền giống bố mẹ và những đặc điểm sai khác so với bố mẹ. Vậy, để tạo ra hàng loạt cây trắng từ một phân cơ thể (mô hoặc tế bào) và mang đặc điểm giống hệt cơ thể bố. mẹ thì người ta thường đùng phương pháp nào? Tại sao?
Đáp án chuẩn:
Người ta sử dụng công nghệ tế bào để nhân bản vô tính vật nuôi, cây trồng. Tại vì phương pháp này dựa trên tính toàn năng của tế bào, nguyên lý phân chia và biệt hóa của tế bào để tạo ra sản phẩm là các dòng tế bào, cơ quan, cơ thể với số lượng lớn.
I. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO LÀ GÌ?
Câu 1: Quan sát Hình 21.1 và 21.2 hãy cho biết thế nào là công nghệ tế bào.
Đáp án chuẩn:
Công nghệ tế bào là quy trình kỹ thuật nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Luyện tập: Nêu những thành tựu của công nghệ tế bào mà em biết.
Đáp án chuẩn:
Nhân bản vô tính cừu Dolly, nhân giống các loại cây dược liệu quý, các giống cây ăn quả tốt và các loại cây cảnh có giá trị cao.
Câu 2: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào là gì?
Đáp án chuẩn:
Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào là dựa trên tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phân biệt của tế bào, cùng khả năng phân chia và điều khiển sự biệt hóa bằng các thành phần môi trường, đặc biệt là hormone sinh trưởng.
Câu 3: Quan sát Hình 21.2 và 21.3, cho biết nguyên lí để thực hiện công nghệ tế bào là gì?
Đáp án chuẩn:
Công nghệ tế bào là quá trình nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo thành cơ quan hoặc mô cơ thể.
Câu 4: Quan sát hình 21.3 và 21.4 cho biết tính toàn năng của tế bào là gì. Tính toàn năng của tế bào thực vật và tế bào động vật giống hay khác nhau?
Đáp án chuẩn:
Tế bào quy định tất cả các đặc tính của sinh vật. Tế bào thực vật có khả năng tái tạo một cá thể từ một mô hoặc tế bào ban đầu. Động vật có khả năng tái tạo tế bào giống nhau và biệt hóa thành các tế bào trưởng thành.
II. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT
Câu 5: Hãy cho biết mô sẹo có thể phát triển thành bộ phận nào của cây con?
Đáp án chuẩn:
- Phát triển thành tất cả các bộ phận của cây con để tạo thành cây con hoàn chỉnh.
Câu 6: Trình bày tóm tắt quy trình thực hiện nhân giống vây trồng bằng công nghệ tế bào thực vật.
Đáp án chuẩn:
- Tách và nuôi cấy mô phân sinh.
- Nuôi cấy mô sẹo thành cơ thể mới.
- Nuôi trồng các cây con ở môi trường thực địa.
III. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
Câu 7: Quan sát hình 21.6 và trình vày quy trình nhân bản vô tính vật nuôi.
Đáp án chuẩn:
- Xử lý các tế bào thực hiện nhân bản vô tính.
- Dung hợp tế bào.
- Nuôi cấy tế bào lai.
- Tạo cơ thể mới.
Câu 8: Quan sát Hình 21.7 và cho biết thế nào là cấy truyền phôi động vật.
Đáp án chuẩn:
Công nghệ cấy truyền phôi bò là quá trình nuôi cấy và chuyển phôi từ bò cho phôi sang bò nhận phôi để tạo thành cá thể bò mới.
Câu 9: Trình bày sơ đồ quy trình cấy truyền phôi động vật.
Đáp án chuẩn:
1. Tách lấy phôi từ động vật cho phôi.
2. Tác động vào phôi trước khi cấy vào tử cung của động vật nhận phôi.
3. Cấy phôi đã được tác động vào tử cung của động vật nhận phôi để thực hiện việc mang thai và sinh con.
Luyện tập: Trong thực tế , đã có những thành tựu công nghệ tế bào động vật nào được đưa vào ứng dụng và sản xuất?
Đáp án chuẩn:
- Ghép da từ một phần da khỏe của bệnh nhân để chữa lành các vết bỏng.
- Ghép nội tạng từ mô nội tạng của lợn.
- Sản xuất trứng có khả năng chữa bệnh Wolman từ gà có chuyển gen.
- Sản xuất sữa có chứa antithrombin alfa từ dê có chuyển gen, được sử dụng để điều trị suy giảm antithrombin alfa.
Vận dụng: Hãy tìm hiểu về một thành tựu của công nghệ tế bào thực vật hoặc động vật. Đánh giá tính hiệu quả của việc ứng dụng thành tựu đó trong đời sống.
Đáp án chuẩn:
Một ví dụ về thành tựu của công nghệ tế bào thực vật là sử dụng nuôi cấy mô để nhân nhanh các giống cây trồng. Quy trình này đòi hỏi công nghệ cao, nhưng giúp người trồng có thể sản xuất các giống cây trồng sạch bệnh, đồng loạt, và có chất lượng ổn định để xuất khẩu với số lượng lớn.
BÀI TẬP
Bài 1: Vì sao tính toàn năng của tế bào là cơ sở để thực hiện công nghệ tế bào?
Đáp án chuẩn:
Tính toàn năng của tế bào là cơ sở để công nghệ tế bào sản xuất cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Bài 2: Hãy phân tích các bước thực hiện quy trình nhân giống bằng công nghệ tế bào thực vật ở cà rốt và nhân bản cừu Dolly bằng công nghệ tế bào động vật.
Đáp án chuẩn:
- Quy trình nhân giống bằng công nghệ tế bào thực vật ở cà rốt: Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ các tế bào lá non, nuôi cấy trong ống nghiệm để tạo mô sẹo, sau đó chuyển sang nuôi cấy tiếp để cây con phát triển.
- Quy trình nhân bản cừu Dolly bằng công nghệ tế bào động vật: Lấy nhân từ tế bào tuyến vú của cừu A, đưa vào tế bào trứng của cừu B để tạo tế bào lai, sau đó nuôi cấy và phát triển phôi trong cừu C để tạo ra cơ thể cừu mới.
Bài 3: Sưu tầm hình ảnh và thông tin trên sách, báo,... về các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật (như nuôi cấy hạt phấn, dung hợp tế bào trần,...) và chia sẻ với bạn.
Đáp án chuẩn:
- Nuôi cấy hạt phấn:
+ Là phương pháp nuôi tế bào đơn bội (hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh) trong ống nghiệm tạo nên mô đơn bội, sau đó xử lí hoá chất consixin gây lưỡng bội hoá rồi cho mọc thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
+ Kết quả: tạo dòng thuần về tất cả các gen.
+ Các bước nuôi cấy hạt phấn:
- Dung hợp tế bào trần:
Dùng phương pháp cấy truyền phôi là một quy trình nuôi cấy và chuyển phôi từ cơ thể động vật mẹ sang một cơ thể động vật khác để tạo thành một cá thể động vật mới.
Bài 4: Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật có điểm gì giống và khác nhau.
Đáp án chuẩn:
| Cấy truyền phôi | Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân | |||
Giống nhau | - Tạo giống có vốn gen ổn định không bị biến dị tổ hợp, bảo đảm nhân nhanh giống ban đầu. | ||||
Khác nhau | Mục đích |
|
| ||
Cách tiến hành |
|
| |||
Cơ sở di truyền | Do các cá thể được nhân lên từ 1 hợp tử ban đầu nên có cùng kiểu gen sẽ tạo ra một tập hợp giống đồng nhất về kiểu gen, kiểu hình một cách nhanh chóng. |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận