5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức trang 44

5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức trang 44. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 10: OXIDE

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK

I. KHÁI NIỆM

Câu hỏi 1: Đề xuất khái niệm về oxide.

Câu hỏi 2: Phân loại oxide.

Câu hỏi 3: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) ..?.. + O2 ----> Al2O3           

(2) P +  ..?.. ----> P2O5

(3) S +  ..?.. ----> SO2 

(4) Mg + O2 ---->  ..?..

Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên sản phẩm tạo thành.

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Câu hỏi 1: Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong trong một khoảng thời gian.

Câu hỏi 2: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh họa cho tính chất hóa học của sulfur dioxide.

Câu hỏi 3: Nêu hiện tượng của thí nghiệm trên và giải thích.

Câu hỏi 4: Viết phương trình hoá học minh họa cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.

Câu hỏi 5: Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO.

Oxide nào có thể tác dụng với:

a) Dung dịch HCI;

b) Dung dịch NaOH.

Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK

I. KHÁI NIỆM 

Đáp án CH 1: Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tổ là oxygen.

Đáp án CH 2: Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.-.

Đáp án CH 3: (1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3   (Aluminium oxide)           

(2) 4P + 5O2 → 2P2O5 (Diphosphorus pentoxide)

(3) S + O2 → SO2 (Sulfur dioxide)

(4) 2Mg + O2 → 2MgO (Magnesium oxide)

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Đáp án CH 1: Khi cho carbon dioxide tác dụng với dung dịch nước vôi trong thấy có kết tủa trắng tạo ra làm vẩn đục dung dịch.

Sau đó, kết tủa tăng đến tối đa, nếu thêm tiếp CO2 vào thì kết tủa lại dần bị hòa tan.

Đáp án CH 2: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Đáp án CH 3: Hiện tượng: Bột CuO tan và tạo thành dung dịch màu xanh

PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Dung dịch màu xanh là do muối CuSO4 màu xanh.

Đáp án CH 4: MgO + HCl → MgCl2 + H2O

SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O.

Đáp án CH 5: Oxide có thể tác dụng với:

a) Dung dịch HCI: CaO, Fe2O3: thuộc loại oxide base

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2

Fe2O+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

b) Dung dịch NaOH: SO3, CO2 thuộc loại oxide acid

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức, giải Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức trang 44, giải Khoa học tự nhiên 8 KNTT trang 44

Bình luận

Giải bài tập những môn khác