5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức trang 6

5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức trang 6. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 1: SỬ DỤNG MỘT SỐ HÓA CHẤT, THIẾT BỊ CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK

I. NHẬN BIẾT HÓA CHẤT VÀ QUY TẮC SỬ DỤNG HÓA CHẤT AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Câu hỏi 1: Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hoá chất ở hình 1.1 (trang 6)

Câu hỏi 2: Đọc tên công thức của một số hóa chất thông dụng có trong phòng thí nghiệm và cho biết ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trên các nhãn hóa chất.

Câu hỏi 3: Trình bày cách lấy hóa chất rắn và hóa chất lỏng.

II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ THIẾT BỊ VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Câu hỏi 1: Sử dụng thiết bị đo pH để xác định pH của các mẫu sau:

a) Nước máy

b) Nước mưa

c) Nước hồ/ ao

d) Nước chanh

e) Nước cam

g) Nước vôi trong

Câu hỏi 2: Chỉ ra các đặc điểm các đặc trưng của ampe kế và vôn kế

Câu hỏi 3: Chỉ ra sự khác nhau giữa hai dụng cụ này

Câu hỏi 4: Hãy thảo luận nhóm về cách sử dụng điện an toàn trong phòng thí nghiệm:

Khi sử dụng thiết bị đo (ampe kế, vôn kế, joulement,...) cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng khi sử dụng?

Khi nguồn điện là biến áp nguồn cần lưu ý điều gì?

Trình bày cách sử dụng an toàn các thiết bị điện

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK

I. NHẬN BIẾT HÓA CHẤT VÀ QUY TẮC SỬ DỤNG HÓA CHẤT AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Đáp án CH 1: Thông tin có trên các nhãn dán là

a) Tên hoá chất: Sodium hidroxide

Công thức hoá học: NaOH

Độ tinh khiết

Khối lượng: 500g

Tiêu chuẩn chất lượng: TCC551/2008/HCĐG

Hạn sử dụng: 12 tháng (1 năm)

 

b) Tên hoá chất: Hydrochoric acid 

Nồng độ: 37%

Công thức hoá học: HCl

Khối lượng mol phân tử: 36,46 g/mol

Các biển cảnh báo nguy hiểm

 

c) Trạng thái của chất: thể khí

Tên hoá chất: Oxygen

Khối lượng: 25 kg

 

Đáp án CH 2: 

Tên hoá chất

Công thức hoá học

Kí hiệu cảnh báo

Ý nghĩa kí hiệu cảnh báo

Sodium hidroxide

NaOH

 

Hoá chất có tính ăn mòn

Hydrochloric acid

HCl

 

Hoá chất độc, có tính ăn mòn, gây hị cho môi trường

Đáp án CH 3: Cách lấy hoá chất rắn:

Khi lấy hoá chất rắn ở dạng hạt  nhỏ hay bột ra khỏi lọ phải dùng thìa kim loại hoặc loại thuỷ tinh để xúc.

Khi lấy hoá chất rắn ở các dạng hạt to, dây, thanh có thể dụng panh để gắp. Không được đặt lại thìa, panh vào các lọ đựng hóa chất sau qua sử dụng

Cách lấy hoá chất lỏng:

Không được dùng tay trực tiếp lấy hóa chất. Thường phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong có mỏ nhọn,lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng bằng ống hút nhỏ giọt; rót hoá chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn dán lên phía trên để tránh các giọt hoá chất dính vào nhãn dán làm hỏng nhãn dán.

II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ THIẾT BỊ VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Đáp án CH 1: Học sinh tiến hành đo dưới sự hướng dẫn của GV. Có thể tham khảo số liệu sau:

a) Nước máy: pH ≈ 7,5 

b) Nước mưa pH ≈ 4,65 - 7,5 (ở thành phố); 3,8 - 5,3 (ở khu công nghiệp)

c) Nước hồ/ ao pH ≈ 7 - 7,6

d) Nước chanh pH ≈ 2 - 3

e) Nước cam pH ≈ 3,69 - 4,34

g) Nước vôi trong pH > 7 (tuỳ thuộc vào nồng độ chất tan)

Đáp án CH2: Các đặc điểm các đặc trưng của ampe kế và vôn kế

  • Ampe kế: dùng để đo cường độ dòng điện

Có đơn vị đo là ampe (A) hoặc miliampe (mA)

  • Vôn kế : dùng để đo hiệu điện thế

Có đơn vị đo là vôn (V), milivôn (mV) hoặc kilovôn (kV)

Cấu tạo: 

Đáp án CH 3: Sự khác nhau giữa 2 dụng cụ này là

Đặc điểm so sánh

Ampe kế

Vôn kế

Nhận biết

Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. 

Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. 

Công dụng

Dùng để đo cường độ dòng điện

Dùng để đo hiệu điện thế

Cách mắc 

Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện.  

Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.

Đáp án CH 4: Khi sử dụng thiết bị đo (ampe kế, vôn kế, joulement,...) cần chú ý:

- Trước khi muốn sử dụng thiết bị đo thì phải ước lượng để chọn vôn kế , ampe kế có GHĐ, ĐCNN phù hợp

+ Sử dụng ampe kế: phải mắc nối tiếp vật cần đo CĐDĐ, cực âm của ampe kế nối với cực âm của nguồn

+ Sử dụng vôn kế: phải mắc song song vật cần đo HĐT, cực âm của vôn kế nối với cực âm của nguồn

- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện HĐT giữa 2 cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch (HĐT lớn nhất mà nguồn cung cấp cho dụng cụ điện)

- Số vôn ghi trên dụng cụ điện cho biết giá trị HĐT định mức của dụng cụ điện

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức, giải Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức trang 6, giải Khoa học tự nhiên 8 KNTT trang 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác