Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Nêu quy tắc sử dụng hóa chất trong phòng thí nghiệm.

Câu 2: Hãy trình bày cách lấy hóa chất rắn và hóa chất lỏng

Câu 3: Hãy trình bày cách sử dụng ống nghiệm và ống hút nhỏ giọt trong phòng thí nghiệm.

Câu 4: Thiết bị cung cấp điện ở môn KHTN là gì? Nếu chỉ có pin 1,5V thì phải có bao nhiêu quả pin ta mới có bộ nguồn 12V?

Câu 5: Joulemeter là gì? Trình bày ý nghĩa của các nút chức năng trên loại thiết bị này.

 Joulemeter là gì? Trình bày ý nghĩa của các nút chức năng trên loại thiết bị này.

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Vì sao không được chạm đầu ống hút nhỏ giọt vào thành ống nghiệm và không nên để đáy ống nghiệm sát vào bấc đèn cồn?

Câu 2: Biến áp nguồn là gì? Tại sao phải sử dụng biến áp nguồn trong phòng phí nghiệm mà không dùng trực tiếp điện dân dụng từ phòng thí nghiệm?

Câu 3: Hãy giải thích ngắn gọn vì sao:

a) Không được đặt lại thìa, panh và lọ đựng hóa chất sau khi sử dụng.

b) Khi rót hóa chất lỏng từ lọ ra cần hướng dán nhãn hóa chất lên trên.

c) Hóa chất dùng xong còn thừa không được đổ lại bình chứa.

Câu 4: Nêu ý nghĩa của các nhãn cảnh báo trên hóa chất sau:

a) GHS01:

b) GHS02:

c) GHS08:

Câu 5: Trình bày nguyên lý hoạt động và chức năng của cầu chì.

 

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn trong hai trường hợp. Kết quả thu được là: 3,2V và 3,5V. Độ chia nhỏ nhất của vôn kế đã dùng là bao nhiêu?

Câu 2: Chọn Am pe kế có giới hạn đo phù hợp với các dòng điện cần đo tương ứng trong các trường hợp sau:

a. Dòng điện qua mạch có cường độ 0,35A

1. Ampe kế có giới hạn đo 100mA

b. Dòng qua chuông điện có cường độ 90mA

2. Ampe kế có giới hạn đo 50mA

c. Dòng qua đèn chiếu có cường độ 1,2 A

3. Ampe kế có giới hạn đo 2,5A

d. Dòng qua đèn nháy có cường độ 52mA.

4. Ampe kế có giới hạn đo 1A

 

Câu 3: Sử dụng máy đo pH để xác định pH của các mẫu sau

a) Nước máy.

b) Nước mưa.

c) Nước chanh.

d) Nước suối đóng chai

e) Nước cam.

f) Nước vôi trong

Hãy ghi lại kết quả vào bảng sau:

Kết quả đo

pH >7

pH=7

pH<7

 

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Em nãy lập bảng phân biệt ampe kế và vôn kế về các phương diện: Nhận biết, công dụng, cách mắc.

 Nhận biết, công dụng, cách mắc.

Câu 2: Hãy xác định cách mắc vôn kế và ampe kế đúng hay sai trong các hình sau đây

a) Các cách mắc vôn kế

 Hãy xác định cách mắc vôn kế và ampe kế đúng hay sai trong các hình sau đây  Các cách mắc vôn kế  Các cách mắc ampe kế

b) Các cách mắc ampe kế

 Hãy xác định cách mắc vôn kế và ampe kế đúng hay sai trong các hình sau đây  Các cách mắc vôn kế  Các cách mắc ampe kế

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Bài 1 Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm, Bài tập tự luận Khoa học tự nhiên Bài 1 Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm 8 kết nối tri thức, Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm kết nối ôn tâp tự luận, Tự luận Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Bình luận

Giải bài tập những môn khác