5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức trang 67
5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức trang 67. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 16: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Câu hỏi 1: Nếu các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 Trang 68 thì chứng tỏ điều gì?
Câu hỏi 2: Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác dụng lên bình có thay đổi không?
Câu hỏi 3: Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình thay đổi như thế nào?
Câu hỏi 4: Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?
Câu hỏi 5: Từ kết quả mô tả ở thí nghiệm trên, hãy rút ra kết luận về sự truyền áp suất tác dụng vào chất lỏng theo mọi hướng.
Câu hỏi 6: Mô tả và giải thích các hiện tượng trong thí nghiệm ở hình 16.4a và hình 16.4b Trang 68
Câu hỏi 7: Hình 16.5 Trang 69 vẽ sơ đồ nguyên lý máy nén thủy lực. Hãy vận dụng tính chất truyền nguyên vẹn áp suất theo mọi hướng của chất lỏng để giải thích tại sao
Câu hỏi 8: Hãy tìm thêm ví dụ trong đời sống minh họa áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Câu hỏi 1: Giải thích hiện tượng quan sát được.
Câu hỏi 2: Sử dụng một ống thủy tinh ở hai đầu và một cốc nước (hình 16.8 trang 70) dùng ống thủy tinh vào cốc nước đầy nước dâng lên một phần của ống, rồi lấy ngón tay bịt vào đầu trên và kéo xuống ra khỏi nước. Quan sát xem nước có chảy ra khỏi ống hay không. Vẫn giữ tay bịt đầu trên của ống và nghiêng ống theo phương khác nhau, khi đó nước có chảy ra khỏi ống hay không? Giải thích hiện tượng.
Câu hỏi 3: Tìm một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
Câu hỏi 4: Em hãy cho biết áp suất tác dụng lên mặt hồ và áp suất tác dụng lên đáy hồ là áp suất nào?
Câu hỏi 5: Em hãy tìm ví dụ và mô tả hiện tượng trong thực tế về sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột
Câu hỏi 6: Tìm thêm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Đáp án CH 1: Các màng cao su bị lõm vào chứng tỏ chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành bình.
Đáp án CH 2: Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác dụng lên bình không thay đổi
Đáp án CH 3: Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình lớn hơn
Đáp án CH 4: Chất lỏng gây áp suất lên bình theo mọi phương chứ không theo một phương như chất rắn.
Đáp án CH 5: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng
Đáp án CH 6:
Hình 16.4a: khi thổi không khí vào ống (1) ở thì thấy hiện tượng là các cột nước trong ống (2), (3) và (4) sẽ dâng lên với độ cao xấp xỉ bằng nhau. | Hình 16.4b: khi ấn pit - tông thì nước sẽ bị phun ra từ các các lỗ trên thành bình | Giải thích do áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. |
Đáp án CH 7: Máy thủy lực hoạt động dựa trên nguyên lý định luật Pascan. Khi áp suất được đặt lên chất lỏng trong một hệ thống kín thì áp lực được tạo ra trong toàn bộ hệ thống là không thay đổi. Một pit - tông hoạt động ở hệ thống sẽ tạo ra một lực tương ứng với diện tích lớn trên cả diện tích của pit - tông đó.
Đáp án CH 8: VD:
Kích thủy lực
Thang máy thủy lực
Hệ thống phanh xe cơ giới
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Đáp án CH 1: Hiện tượng: tấm nylon không bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc
Giải thích:
Do áp lực tạo bởi áp suất khí quyển tác dụng lên tấm nylon từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của phần nước trong cốc nên tấm nylon không bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc
Đáp án CH 2: Kết quả thí nghiệm:
+ Khi nhấc ống thủy tinh ra khỏi cốc nước và 1 tay bịt kín đầu trên của ống thì nước không chảy ra khỏi ống.
Giải thích: Do áp suất không khí bên ngoài ống tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn áp suất của nước bên trong ống nên nước không chảy ra khỏi ống.
+ Vẫn giữ tay bịt kín đầu trên của ống và nghiêng ống theo các phương khác nhau, khi đó nước cũng không chảy ra khỏi ống.
Giải thích: Do áp suất không khí bên ngoài ống tác dụng vào nước trong ống theo mọi phía đều như nhau và lớn hơn áp suất của nước bên trong ống nên nước không chảy ra khỏi ống.
Đáp án CH 3: Một số ví dụ:
Trên nắp bình nước có lỗ nhỏ để áp suất không khí trong bình thông với áp suất khí quyển, đẩy nước xuống.
Gói bim bim phồng to, khi bóc ra bị xẹp.
Đáp án CH 4: Áp suất khí quyển tác dụng lên mặt hồ và áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy hồ.
Đáp án CH 5: Ví dụ: Khi lặn trong biển
Thông thường, thợ lặn cảm thấy ù tai và đau khi lặn xuống sâu; nếu áp suất không được cân bằng nhanh chóng, xuất huyết tai giữa hoặc thủng màng nhĩ có thể xảy ra.
Ví dụ: khi đi thang máy lên các tầng cao của các toà nhà cao tầng sẽ thấy ù tai.
Đáp án CH 6: Ví dụ về giác mút trong thực tế:
Giác mút treo tường, Giác mút giữa mặt kính và chân bàn
Thanh thông bồn cầu
Giác mút trong các máy xung điện,…
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức, giải Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức trang 67, giải Khoa học tự nhiên 8 KNTT trang 67
Bình luận