Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 10: Oxide

Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập bài 10: Oxide. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Nêu khái niệm oxide.

Câu 2: Hãy phân loại oxide.

Câu 3: Hãy tìm hiểu và cho biết các nguồn tạo ra khí carbon dioxide cũng như ảnh hưởng của khí này đến Trái Đất.

Câu 4: Nêu nguồn phát thải các oxide như sulfur dioxide và nitrogen dioxide và tác hại của chúng khi ở trong không khí.

Câu 5: Nêu đặc điểm chung của oxide lưỡng tính.

Câu 6: Nêu đặc điểm chung của oxide trung tính.

Câu 7: Sản phẩm khi cho oxide base phản ứng với dung dịch acid là gì?

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Cho bảng về tên, công thức hoá học của một số oxide như sau

Tên oxide

(1)

Công thức hoá học

(2)

Tên oxide

(3)

Công thức hoá học

(4)

Barium oxide

BaO

Carbon dioxide

CO2

Zinc oxide

ZnO

Sulfur trioxide

SO3

Aluminium oxide

Al2O3

Diphosphorus pentoxide

P2O5

Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu

  1. Đề xuất khái niệm về oxide.
  2. Phân loại oxide.

Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong trong một khoảng thời gian.

Câu 3: Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO, thêm vào khoảng 3 mL dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm. Hãy nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.

Câu 4: Cho các oxide sau P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2. Đâu là oxide acid? 

Câu 5: Cho các công thức oxide CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Hãy chỉ ra công thức oxide viết sai (nếu có). 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau

(1) ..?.. + O2 ----> Al2O3            

(2) P +  ..?.. ----> P2O5

(3) S +  ..?.. ----> SO2 

(4) Mg + O2 ---->  ..?..

Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên sản phẩm tạo thành.

Câu 2: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh họa cho tính chất hóa học của sulfur dioxide.

Câu 3: Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.

Câu 4: Cho các oxide CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với

a) Dung dịch HCl.

b) Dung dịch NaOH.

Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?

Câu 5: Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính giá trị của m.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?

Câu 2: Oxide của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxide trên thuộc loại oxide acid hay oxide base.

Câu 3: Công thức hóa học của một loại sắt oxide có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Xác định công thức hóa học của oxide.  

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Bài 10: Oxide. Bài tập tự luận Khoa học tự nhiên bài 10: Oxide, Oxide kết nối ôn tâp tự luận, Tự luận Oxide

Bình luận

Giải bài tập những môn khác