Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 8 KNTT bài 10: Oxide

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau

(1) ..?.. + O2 ----> Al2O3            

(2) P +  ..?.. ----> P2O5

(3) S +  ..?.. ----> SO2 

(4) Mg + O2 ---->  ..?..

Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên sản phẩm tạo thành.

Câu 2: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh họa cho tính chất hóa học của sulfur dioxide.

Câu 3: Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.

Câu 4: Cho các oxide CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với

a) Dung dịch HCl.

b) Dung dịch NaOH.

Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?

Câu 5: Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính giá trị của m.


Câu 1: 

(1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3   (Aluminium oxide)           

(2) 4P + 5O2 → 2P2O(Diphosphorus pentoxide)

(3) S + O2 → SO2 (Sulfur dioxide)

(4) 2Mg + O2 → 2MgO (Magnesium oxide)

Câu 2: 

Phương trình hoá học:

SO2 + 2NaOH (dư) → Na2SO3 + H2O

SO2 (dư) + NaOH → NaHSO3.

Câu 3:

- Tính chất hoá học của oxide base: Tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.

- Tính chất hoá học của oxide acid: Tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ:

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.

Câu 4:

a) Oxide tác dụng với HCl là: CaO; Fe2O3(các oxide base).

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.

b) Oxide tác dụng với NaOH là: SO3; CO2(các oxide acid).

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Còn lại CO là oxide trung tính, không tác dụng với NaOH và HCl.

Câu 5: 

$n_{K_{2}O}=\frac{11,28}{94}=0,12 mol$

K2O + H2O → 2KOH

0,12                        0,24   (mol)

Khối lượng KOH là: mKOH = nKOH.MKOH = 0,24.56 = 13,44 gam.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác