Video giảng Ngữ văn 10 cánh diều bài 4: Thực hành tiếng việt

Video giảng Ngữ văn 10 cánh diều bài 4: Thực hành tiếng việt. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

- Biết cách trích dẫn, chú thích và sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ phục vụ cho việc phân tích và tạo lập văn bản.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trước khi vào bài, cô có câu hỏi muốn tất cả chúng ta cùng suy nghĩ và trả lời: Khi viết văn, để trích dẫn một câu nói, một nhận định đưa vào văn bản, các em phải làm bằng cách nào?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Nội dung 1: Tìm hiểu cách trích dẫn

Em hãy cho biết có mấy cách trích  dẫn  trong  văn bản?  Khi  trích  dẫn  cần  đảm  bảo những yêu cầu gì?

Video trình bày nội dung:

- Trong văn bản, có thể trích dẫn ý kiến của người khác để bình luận hoặc để tăng thêm sức thuyết phục cho lập luận của mình.

- Có hai cách trích dẫn thường dùng:

+ Trích dẫn trực tiếp: trích nguyên văn từ, câu hoặc đoạn của người khác.

+ Trích dẫn gián tiếp là chỉ trích ý, không trích nguyên văn ý kiến của người khác. Nếu trích dẫn nguyên văn thì từ, câu, đoạn được trích dẫn phải đặt trong dấu ngoặc kép. Ngoài ra, người viết cũng có thể trích dẫn lại ý kiến của một người theo tài liệu của người khác. Tuy nhiên, để bảo đảm yêu cầu cao về khoa học thì cần hạn chế trích dẫn lại, nhất là trong trường hợp ý kiến được trích dẫn có vai trò quan trọng đối với bài viết hoặc đề tài bình luận, trao đổi trong bài viết. 

- Yêu cầu khi trích dẫn:

+ Người viết phải ghi đầy đủ các thông tin xuất xứ sau: tác giả, tên tài liệu (sách, tạp chí, báo), tên cơ quan công bố (nhà xuất bản, tạp chí, tờ báo), nơi công bố. năm công bố, số của các trang có đoạn trích.

+ Các thông tin này được ghi theo những quy định phù hợp đối với từng loại tài liệu. Ghi đầy đủ thông tin xuất xứ là dễ tôn trọng quyền tác giả, đồng thời để người đọc tiện tra cứu.

+ Trích dẫn dài hay ngắn tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi luận cứ. Khi không trích trọn vẹn cả câu hay cả đoạn văn thì cần sử dụng kí hiệu [...] để đánh dấu những từ ngữ đã bị lược bớt.

Nội dung 2: Chú thích

Chú thích là gì? Cách đặt chú thích trong một văn bản?

Video trình bày nội dung:

Chú thích là giải thích để giúp người đọc biết rõ xuất xứ hoặc làm sáng tỏ một ý kiến, một tin tức, một khái niệm, một từ ngữ được dùng trong văn bản.

- Vị trí của các chú thích:

+ Đặt trong nội dung của văn bản (chính văn), đặt ở chân trang hoặc ở cuối sách.

+ Nếu chú thích ở phần chính văn thì phần chú thích được đặt trong ngoặc đơn.

+ Nếu chú thích ở chân trang (cước chú) và cuối sách thì phần chú thích được tách khỏi phần nội dung của văn bản; chữ phần chú thích phải khác chữ ở phần nội dung.

Nội dung 3: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ

Phương tiện phi ngôn ngữ là gì? Bao  gồm  những  loại  phương  tiện nào?

Video trình bày nội dung:

- Các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ gồm có:

+ Các tín hiệu của cơ thể như: ánh mắt, nụ cười, nét mặt, cử chỉ,...

+  Các tín hiệu bằng hình khối như: kí hiệu, công thức, biển báo, đó thị, hình vẽ, tranh ảnh, màu sắc, các kĩ thuật in ấn (in nghiêng, in đậm,...),...

+ Các tín hiệu bằng âm thanh như: tiếng kêu, tiếng gõ, tiếng nhạc,...

………..

Nội dung video bài 4: Thực hành Tiếng Việt còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

 

Xem video các bài khác