Slide bài giảng toán 7 chân trời bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác (2 tiết)
Slide điện tử bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác (2 tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 7 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHƯƠNG 8: TAM GIÁC
BÀI 6: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
1. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
Bài 1 Cho tam giác ABC, em hãy dùng thước kẻ và compa vẽ đường trung trực xy của cạnh BC.
Trả lời rút gọn:
Bài 2: Cho tam giác nhọn ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Vẽ ba đường trung trực của tam giác ABC.
Trả lời rút gọn:
Bài 3: Vẽ ba đường trung trực của tam giác vuông ABC vuông tại A.
Trả lời rút gọn:
2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
Bài 1: Gọi O là giao điểm của hai đường trung trực ứng với cạnh AB, AC của tam giác ABC (hình 2).
- Hãy so sánh độ dài 3 đoạn thẳng OA, OB, OC.
- Theo em, đường trung trực ứng với cạnh BC có đi qua điểm O hay không?
Trả lời rút gọn:
+) O thuộc đường trung trực b của đoạn thẳng AC OA = OC
O thuộc đường trung trực a của đoạn thẳng AB OB = OA
OA = OB = OC.
+) OB = OC O cũng thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC.
Bài 2: Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC ( Hình 4 ). Hãy dùng compa vẽ đường tròn tâm O bán kính OA và cho biết đường tròn này có đi qua 2 điểm B và C hay không.
Trả lời rút gọn:
O là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác ABC
OA = OB = OC
OB, OC cũng là bán kính đường tròn tâm O.
B, C thuộc đường tròn tâm O bán kính OA.
Bài 3: Trên bản đồ quy hoạch một khu dân cư có ba điểm dân cư A, B, C ( Hình 5). Tìm địa điểm M để xây một trường học sao cho trường học này cách đều ba điểm dân cư đó.
Trả lời rút gọn:
M cách đều A và B M thuộc đường trung trực của AB.
M cách đều A và C M thuộc đường trung trực của AC.
M cách đều C và B M thuộc đường trung trực của BC.
M là giao của ba đường trung trực trong tam giác ABC.
BÀI TẬP
Bài 1: Vẽ ba tam giác nhọn, vuông, tù
a) Xác định điểm O cách đều 3 đỉnh của mỗi tam giác.
b) Nêu nhận xét của em về vị trí điểm O trong mỗi trường hợp.
Trả lời rút gọn:
a) + Tam giác vuông:
+ Tam giác nhọn:
+ Tam giác tù:
b)
- Trong tam giác vuông: điểm O nằm trên cạnh huyền BC.
- Trong tam giác nhọn: O nằm trong tam giác ABC.
- Trong tam giác tù: O nằm ngoài tam giác ABC.
Bài 2: Cho tam giác nhọn ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA và cho O là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng MO vuông góc với AB, NO vuông góc với BC và PO vuông góc với AC.
Trả lời rút gọn:
Xét ∆ MOB và ∆ MOA có :
MO chung
OB = OA
MB = MA ( M là trung điểm của AB )
∆ MOB = ∆ MOA (c.c.c)
=
Mà +
= 180°
2
= 180° =>
= 90°
OM ⊥ MB hay OM ⊥ AB
Tương tự ta có : ON ⊥ NB hay ON ⊥ BC
O là giao điểm của 2 đường trung trực OM và ON
mà P là trung điểm của AC
OP là đường trung trực của AC
OP ⊥ AC.
Bài 3: Người ta muốn phục chế lại đĩa cổ hình tròn bị vỡ chỉ còn lại một mảnh (hình 6). Làm thế nào để xác định bán kính bị vỡ của đĩa cổ này?
Trả lời rút gọn:
Lấy 3 điểm A, B, C bất kì thuộc cung tròn.
Xét tam giác ABC
Kẻ 2 đường trung trực của cạnh AB và BC. 2 đường trung trực cắt nhau tại điểm O
OA = OB = OC
O là tâm đường tròn qua ba điểm A, B, C.
OA, OB, OC là bán kính.
Vậy xác định được bán kính của đĩa cổ nãy là OA, OB, OC.