Slide bài giảng toán 7 chân trời bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế (2 tiết)

Slide điện tử bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế (2 tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 7 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHƯƠNG 1: SỐ HỮU TỈ

BÀI 4: QUY TẮC DẤU NGOẶC VÀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ

1. QUY TẮC DẤU NGOẶC

Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả của:

a) 

b)

Trả lời rút gọn:

a) 

 

 

b)

 

 

Bài 2: Cho biểu thức:

  A=
Hãy tính giá trị của A bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp

Trả lời rút gọn:

  A= 
=

= -1 + 0+ 0 

= -1

2. QUY TẮC CHUYỂN VẾ

Bài 1: Thực hiện bài toán tìm x, biết x − 2/5 = 1/2 theo hướng dẫn sau:

  • Cộng hai vế với 2/5
  • Rút gọn hai vế
  • Ghi kết quả

Trả lời rút gọn:

 

(Cộng hai vế với )

(Rút gọn hai vế; Ghi kết quả).

Bài 2: Tìm x, biết

a)

b)

Trả lời rút gọn:

a)

 

 

b)

               

               

3. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH

Bài 1: Tính:

a)

b)

Trả lời rút gọn:

a)

=

=

=

=

= 1

b)

=

=

=

=

= -30

BÀI TẬP

Bài 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính

a)

b)

c)

d)

Trả lời rút gọn:

a)

=

=

= =

b)

=

=

= =

 

c)

=

=

= =

d)

=

=

= =

 

Bài 2: Tính:

a)

b)

c)

d) d

Trả lời rút gọn:

a)

=

=

= -2

 

b)

=

=

= =

c)

=

=

=

=

= =

d

=

=

=

=

= =

Bài 3: Cho biểu thức

Hãy tính giá trị của A theo hai cách:

a) Tính giá trị của từng biểu thức trong dấu ngoặc trước.

b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.

Trả lời rút gọn:

a) Tính giá trị của từng biểu thức trong dấu ngoặc trước:

 

 

=

=  -1

b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp:

 

=  

=  -1 + 0 + 0

= -1

Bài 4: Tìm x, biết

a)

b)

c)

d)

Trả lời rút gọn:

a)

 

 

b)

 

 

 

c)

   

  

      

     

d)

 

 

 

 

 

Bài 5: Tìm x, biết:

a) 2/9 : x + 5/6 = 0,5

b) ¾ − ( x − 2/3 )  = 1

c) 1 : ( x − 2/3 )  =  0,75

d) ( −5/6 .x + 5/4 ) : 3/2 = 4/3

Trả lời rút gọn:

a) 2/9 : x + 5/6 = 0,5

   2/9 : x = 0,5 − 5/6

   2/9 : x = 0,5 − 5/6

   2/9 : x = −1/3

       X = 3/2

b) ¾ − ( x − 2/3 )  = 1

( x − 2/3 )  =  ¾  −  4/3 

( x − 2/3 ) = −7/12

X = −7/12  +  2/3

X = 1/12

c) 1 : ( x − 2/3 )  =  0,75

(  x  –  2/3 ) = 1  :  0,75

( x − 2/3 ) = 5/4 : 3/4

(  x − 2/3 ) = 5/3

X = 5/3 + 2/3

X = 7/3

d) ( −5/6 .x + 5/4 ) : 3/2 = 4/3

−5/6 .x + 5/4 = 4/3 . 3/2

−5/6 .x + 5/4 = 2

−5/6 .x = 2 − 5/4

−5/6 .x = 3/4

X = ¾ : (−5/6)

X = −9/10

Bài 6: Tính nhanh:

a)

b)

c)

d)

Trả lời rút gọn:

a)

=

=

=

 

b)

=

=

c)

=

=

 =

 = 0

d)

=

= -2