Slide bài giảng toán 7 cánh diều bài tập cuối chương II (2 tiết)

Slide điện tử bài tập cuối chương II (2 tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 7 cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Bài 1: Tìm những số vô tỉ trong các số sau đây

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Trả lời rút gọn:

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  là số thập phân vô hạn tuần hoàn => không là số vô tỉ
 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II   BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  không là số vô tỉ

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II   BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  không là số vô tỉ

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  là số vô tỉ vì không thể viết được dưới dạng  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  với  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II .

Bài 2: So sánh:

a) 4,9(18) và 4,928…

b) -4,315 và -4,318...

c)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Trả lời rút gọn:

a) Ta có: 4,9(18) = 4,91818… Mà 4,91818…< 4,928… => 4,9(18) < 4,928

b) -4,315 và -4,318...

Ta có: Vì 4,315 < 4,318…  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  -4,315 > - 4,318…

c)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Ta có: 3 <  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  =>  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  <  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Bài 3:

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 6;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ; -1,7;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ; 0

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:   BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ; 0;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ; 0

Trả lời rút gọn:

a. Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần:  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ; −1,7; 0;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ; 6;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

b. Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần:  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  ; 0; −1,5;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ;  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Bài 4: Tính

a)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

b)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

c)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Trả lời rút gọn:

a)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

b)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

c)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

Bài 5: Tìm số x không âm, biết:

a)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

b)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Trả lời rút gọn:

a)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II   BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

b)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II   BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II   BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Bài 6: Tìm số x trong tỉ lệ thức sau:

a)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

b)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

c)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Trả lời rút gọn:

a)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II   BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

b)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

c)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  hoặc  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Bài 7: Cho  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  với b – d ≠ 0; b + 2d ≠ 0 .

Chứng tỏ rằng:  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Trả lời rút gọn:

Dựa theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ;

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

=>  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  (đpcm)

Bài 8: Tìm ba số x, y, z biết

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  và x – y + z =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Trả lời rút gọn:

Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

        BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

        BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Bài 9: Lớp 7A có 45 học sinh. Trong đợt sơ kết Học kì I, số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3; 4; 2. Tính số học sinh ở mỗi mức, biết trong lớp không có học sinh nào ở mức Chưa đạt. 

Trả lời rút gọn:

Gọi số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt lần lượt là  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Vì lớp 7A có 45 học sinh và trong lớp không có học sinh nào ở mức Chưa đạt nên  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Vì số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3; 4; 2 nên  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II .

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

      BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

      BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

Vậy số học sinh ở các mức là:

  • Học sinh mức Tốt là: 15 bạn

  • Học sinh mức Khá là: 20 bạn

  • Học sinh mức Đạt là: 10 bạn.

Bài 10: Chị Phương định mua 3 kg táo với số tiền định trước. Khi vào siêu thị đúng thời điểm được khuyến mại nên giá táo được giảm 25%. Hỏi với số tiền đó, chị Phương mua được bao nhiêu ki-lô-gam táo

Trả lời rút gọn:

Gọi số táo mua được là  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Giả sử giá táo trước giảm giá là a thì giá táo sau khi giảm giá là  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Vì số táo . giá táo = số tiền mua táo (không đổi) nên số táo và giá táo là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II   BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II   BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  (thỏa mãn điều kiện)

Vậy với số tiền đó, số táo chị phương mua được là  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  kg.

Bài 11: Cứ 15 phút, chị Lan chạy được 2,5 km. Hỏi trong 1 giờ, chị chạy được bao nhiêu ki – lô- mét? Biết rằng vận tốc chạy của chị Lan là không đổi.

Trả lời rút gọn:

Gọi số km mà chị Lan chạy được trong 1 giờ = 60 phút là x (km) (x>0)

Vì vận tốc không đổi nên quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II => x =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II = 10 (thoả mãn điều kiện)

Vậy trong 1 giờ, chị Lan chạy được 10km.

Bài 12: Một công nhân trong 30 phút làm được 20 sản phẩm. Hỏi trong 75 phút, người đó làm được bao nhiêu sản phẩm? Biết năng suất làm việc của người đó không đổi.

Trả lời rút gọn:

Gọi số sản phẩm người đó làm được trong 75 phút là x (sản phẩm) (x>0)

Vì năng suất làm việc không đổi thì thời gian và số sản phẩm làm được là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  =>  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II = 50 (thỏa mãn điều kiện)

=> Trong 75 phút, số sản phẩm người đó làm được là: 50 sản phẩm

Bài 13: Cứ đổi 1 158 000 đồng Việt Nam thì được 50 đô la Mỹ. Để có 750 đô la Mỹ thì cần đổi bao nhiêu đồng Việt Nam?

Trả lời rút gọn:

Gọi số tiền Việt Nam cần có để đổi được 750 đô la Mỹ là x (đồng) (x>0)

Vì số tiền đô la Mỹ và số tiền Việt Nam quy đổi cho nhau là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  => x =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II = 17.370.000 (tmđk)

Vậy để có đươc 750 đô la Mỹ thì số tiền Việt Nam cần đổi là: 17.370.000 đồng.

Bài 14: Trong tháng trước, cứ 6 giờ, dây chuyền làm ra 1 000 sản phẩm. Nhưng trong tháng này, do được cải tiến nên năng suất của dây chuyền bằng 1,2 lần năng suất tháng trước. Hỏi trong tháng này để làm ra 1 000 sản phẩm như thế thì dây chuyền đó cần bao nhiêu thời gian?

Trả lời rút gọn:

Gọi thời gian dây chuyền cần để hoàn thành 1 000 sản phẩm là x (giờ) (x > 0)

Giả sử năng suất của tháng trước là a thì năng suất của tháng này là 1,2.a

Vì khối lượng công việc không đổi nên năng suất và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

 6.a = x.1,2a =>  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  = 5 (tmđk)

Vậy trong tháng này, để dây chuyển hoàn thành 1000 sản phẩm cần phải mất 5 giờ đồng hồ.

Bài 15: Đồng trắng là một hợp kim của đồng với niken. Một hợp kim đồng trắng có khối lượng của đồng và niken tỉ lệ với 9 và 11. Tính khối lượng của đồng và niken cần dùng để tạo ra 25 kg hợp kim đó.

Trả lời rút gọn:

Gọi khối lượng của đồng và niken cần dùng để tạo ra 25 kg hợp kim đó là x, y (kg) (x,y > 0), ta có x + y = 25

Vì khối lượng của đồng và niken tỉ lệ với 9 và 11 nên  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  = 1,25

=> x = 9.1,25 = 11,25

      y = 11.1,25 = 13,75

Vậy khối lượng của đồng và niken cần dùng để tạo ra 25 kg hợp kim đó cần:

  • Đồng: 11,25 kg
  • Niken: 13,75 kg

Bài 16: Cho ba hình chữ nhật có cùng diện tích. Biết chiều rộng của ba hình chữ nhật tỉ lệ với ba số 1; 2; 3. Tính chiều dài của mỗi hình chữ nhật đó, biết tổng chiều dài của ba hình chữ nhật là 110 cm. 

Trả lời rút gọn:

Gọi chiều dài 3 hình chữ nhật lần lượt là  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II .

Do tổng chiều dài của ba hình chữ nhật là 110 cm nên  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Vì 3 hình chữ nhật có: chiều dài x chiều rộng = diện tích (không đổi) nên chiều rộng và chiều dài là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Theo tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II  

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

      BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

      BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

=> Vậy chiều dài của mỗi hình chữ nhật đó lần lượt là 60 cm, 30 cm, 20 cm.

Bài 17: Hình 9a mô tả hình dạng của một hộp sữa và lượng sữa chứa trong hộp đó. Hình 9b mô tả hình dạng của một hộp sữa và lượng sữa chứa trong hộp khi đặt hộp ngược lại. Tính tỉ số của thể tích sữa có trong hộp và thể tích của cả hộp.

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Trả lời rút gọn:

Xét hình 9b, phần hộp không chứa sữa có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là đáy của hộp sữa và chiều cao là: 12 – 7 = 5 (cm)

Xét hình 9a, phần hộp chứa sữa có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là đáy của hộp sữa và chiều cao là 6 cm.

Vì diện tích đáy không đổi thì thể tích và chiều cao của hình hộp là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên thể tích phần hộp không chứa sữa với phần hộp chứa sữa là tỉ lệ của chiều cao hình hộp không chứa sữa và chiều cao hình hộp có chứa sữa và là  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II .. Tức là thể tích phần hộp chứa sữa là 6 phần, phần không chứa sữa là 5 phần, thể tích cả hộp là: 5 + 6 = 11 phần

Vậy, tỉ số của thể tích sữa có trong hộp và thể tích của cả hộp là  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II .