Slide bài giảng toán 7 cánh diều bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực (2 tiết)
Slide điện tử bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực (2 tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 7 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 3: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ THỰC
I. Khái niệm
Bài 1:
a) Hãy biểu diễn hai số -5 và 5 trên cùng một trục số.
b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0.
c) Tính khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0.
Trả lời rút gọn:
a)

b) Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là 5 đơn vị.
c) Khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0 là 5 đơn vị.
Bài 2: So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a,b trong mỗi trường hợp sau:

Trả lời rút gọn:
a)

Ta có: |a| = OA; |b| = OB
Vì OA > OB nên |a| > |b|
b)

Ta có: |a| = OA; |b| = OB
Vì OA < OB nên |a| < |b|
II. Tính chất
Bài 1: Tìm |x| trong mỗi trường hợp sau
- |x| = |0,5|
- |x| = |
| - |x| = |0|
- |x| = |-4|
- ) |x| = |4|
Trả lời rút gọn:
a) |x| = |0,5| = 0,5
b) |x| = |
| = ![]()
c) |x| = |0| = 0
d) |x| = |-4| = 4
e) |x| = |4| = 4
Bài 2: Tìm: |-79|; |10,7|; |
|; |
|
Trả lời rút gọn:
|-79| = -(-79) = 79
|10,7| = 10,7
|
| = ![]()
|
| = ![]()
Bài 3: Cho x = -12. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 18 + |x|
b) 25 - |x
c) |3 + x| - |7|
Trả lời rút gọn:
Vì x = -12 nên |x| = |-12| = 12
a) 18 + |x| = 18 + 12 = 30;
b) 25 - |x| = 25 - 12 = 13;
c) |3 + x| - |7| = |3 + (-12)| - 7
= |-9| - 7 = 9 - 7 = 2
III. Bài tập
Bài 1: Tìm |-59|; |
|; |1,23|; |-
|
Trả lời rút gọn:
|-59| = 59; |
| =
; |1,23| = 1,23; |-
| = ![]()
Bài 2: Chọn dấu “<”, “>”, “ =” thích hợp cho “?”

Trả lời rút gọn:
a) |2,3| > ∣−
∣
b) 9 < |−14|
c) |−7,5| > -7,5
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
a) |-137| + |-363|
b) |-28| - |98|
c) (-200) - |-25|.|3|
Trả lời rút gọn:
a) |-137| + |-363| = 137 + 363 = 500;
b) |-28| - |98| = 28 – 98 = - (98 – 28) = - 70;
c) (-200) - |-25|.|3| = (-200) – 25. 3 = (-200) – 75 = - (200 + 75) = -275
Bài 4: Tìm số thực x biết
a) |x| = 4
b. |x| = ![]()
c. |x + 5| = 0
Trả lời rút gọn:
a) |x| = 4
x = 4 hoặc x = -4
b. |x| = ![]()
x =
hoặc x = -![]()
c. |x + 5| = 0
x + 5 = 0
x = -5
d. ∣x -
∣ = 0
x -
= 0
x = ![]()
Bài 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.
b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.
c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.
d) Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Trả lời rút gọn:
a) Sai. Vì |0| = 0 không phải là một số dương.
b) Đúng
c) Sai. Vì giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó.
d) Đúng.
Bài 6: So sánh hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:
a) a, b là hai số dương và |a| < |b|;
b) a, b là hai số âm và |a| < |b|
Trả lời rút gọn:
a) Khi a, b là hai số dương:
Ta có: |a| = a; |b| = b
Khi đó, |a| < |b|
a < b
b) Khi a, b là hai số âm:
Ta có: |a| = - a; |b| = - b
Khi đó, |a| < |b|, tức là - a < - b
a > b