Slide bài giảng toán 7 cánh diều bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (2 tiết)

Slide điện tử bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (2 tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 7 cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC

Khởi động

Câu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Trả lời rút gọn:

Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.

I. Đường trung tuyến của tam giác

Bài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì?

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

 

Trả lời rút gọn:

Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC.

 

Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Trả lời rút gọn:

K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.

H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHC

II. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

Bài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Trả lời rút gọn:

Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.

Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàng

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Trả lời rút gọn:

Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.

I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.

Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.

Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Trả lời rút gọn:

Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

III. Bài tập

Bài 1: Cho tam giác ABC. Ba đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại G. Chứng minh: GA + GA + GC = BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập (AM + BN + CP)

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Trả lời rút gọn:

Tam giác ABC có ba đường trung tuyến AM, BN, CP cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác ABC nên: BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập.

Do đó BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A, hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. Chứng minh:

a. BM = CN

b. ΔGBC cân tại G

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Trả lời rút gọn:

a) Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC vàBÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Do BM và CN là hai đường trung tuyến của tam giác ABC nên M là trung điểm của AC và N là trung điểm của AB.

Do đó BN = MC.

Xét ∆NBC và ∆MCB có:

BN = MC (chứng minh trên).

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

BC chung.

Do đó ∆NBC = ∆MCB (c - g - c).

Suy ra BM = CN (2 cạnh tương ứng).

b) Tam giác ABC có hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác ABC.

Khi đó BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Mà BM = CN nên GB = GC.

Tam giác GBC có GB = GC nên tam giác GBC cân tại G.

Bài 3: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MG. Chứng minh:

a. GA = GD

b. ΔMBG = ΔMCD

c. CD = 2GN

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Trả lời rút gọn:

a) Tam giác ABC có hai đường trung tuyến AM, BN cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác ABC.

Khi đó BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MG nên M là trung điểm của GD.

Suy ra BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

=> GA = GD 

b) Do M là trung điểm của GD nên MG = MD.

Xét ∆MBG và ∆MCD có:

MB = MC (theo giả thiết).

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập (2 góc đối đỉnh)

MG = MD (chứng minh trên).

Do đó ∆MBG = ∆MCD (c - g - c).

c) Do ∆MBG = ∆MCD (c - g - c) nên CD = BG (2 cạnh tương ứng).

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên BG = 2GN.

Mà CD = BG nên CD = 2GN.

Bài 4: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G. Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng BC. Giả sử H là trung điểm của đoạn thẳng BM. Chứng minh: 

a. ΔAHB = ΔAHM

b.  AG = BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tậpAB

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Trả lời rút gọn:

a) Do H là hình chiếu của A trên BC nên AH ⊥ BC.

Xét ∆AHB vuông tại H và ∆AHM vuông tại H có:

AH chung.

HB = HM (theo giả thiết).

Do đó ∆AHB = ∆AHM (2 cạnh góc vuông).

b) Do ∆AHB = ∆AHM (2 cạnh góc vuông) nên AB = AM (2 cạnh tương ứng).

∆ABC có hai đường trung tuyến AM, BN cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của ∆ABC.

Suy ra BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

Mà AB = AM nên BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập.

Bài 5: Hình 107 là mặt cắt đứng của một ngôi nhà ba tầng có mái dốc. Mỗi tầng cao 3,3 m. Mặt cắt mái nhà có dạng tam giác ABC cân tại A với đường trung tuyến AH dài 1,2 m. Tại vị trí O là trọng tâm tam giác ABC, người ta làm tâm cho một cửa sổ có dạng hình tròn.

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

a) AH có vuông góc với BC không? Vì sao?

b) Vị trí O ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất.

Trả lời rút gọn:

a) ∆ABC cân tại A nên AB = AC và BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập

AH là đường trung tuyến của ∆ABC nên H là trung điểm của BC.

Do đó BH = CH.

Xét ∆ABH và ∆ACH có:

AB = AC (chứng minh trên).

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập (chứng minh trên)

BH = CH (chứng minh trên).

Do đó ∆ABH = ∆ACH (c - g - c).

Suy ra BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập (2 góc tương ứng)

BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập nên BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập hay AH ⊥ BC.

b) Do O là trọng tâm của tam giác ABC nên BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCKhởi độngCâu hỏi: Hình 96 minh họa một miếng bìa phẳng có dạng hình tam giác đặt thăng bằng trên đầu ngón tay tại điểm G. Điểm được xác định như thế nào?Trả lời rút gọn:Điểm G là trung điểm ba đường trung tuyến của tam giác.I. Đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát hình 97 và cho biết các đầu mút của đoạn thẳng AM có đặc điểm gì? Trả lời rút gọn:Ta thấy điểm A là một đỉnh của tam giác ABC, điểm M là trung điểm của cạnh BC. Bài 2: Trong hình 101, đoạn HK là đường trung tuyến của những tam giác nào?Trả lời rút gọn:K là đỉnh của tam giác AKC, H là trung điểm của cạnh AC nên KH là đường trung tuyến của tam giác AKC.H là đỉnh của tam giác BHC, K là trung điểm của cạnh BC nên HK là đường trung tuyến của tam giác BHCII. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácBài 1: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không?Trả lời rút gọn:Ta thấy ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm G.Bài 2: Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng 3 điểm P, G, I thằng hàngTrả lời rút gọn:Tam giác PQR có hai đường trung tuyến QM và RK cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác PQR.I là trung điểm của cạnh QR nên PI là đường trung tuyến của tam giác PQR.Các đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua trọng tâm của tam giác nên P, G, I thẳng hàng.Bài 3: Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số Trả lời rút gọn:Đếm số ô vuông trong Hình 104, ta thấy:III. Bài tập.

Do mỗi tầng cao 3,3 m nên vị trí O ở độ cao 0,4 + 3,3 . 3 = 10,3 m so với mặt đất.