Slide bài giảng ngữ văn 10 chân trời bài 3: Thực hành tiếng việt - Lỗi dùng từ và cách sửa
Slide điện tử [..]. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Ngữ văn 10 Chân trời sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 3: GIAO CẢM VỚI THIÊN NHIÊN
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Câu 1: Tìm và sửa lỗi dùng từ trong các trường hợp sau:
a. Thời cơ đã chín mùi nhưng họ lại không biết nắm bắt.
b. Nó không giấu giếm với ba mẹ chuyện gì.
c. Ngày mai, lớp em sẽ đi thăm quan động Hương Tích.
d. Những bài hát bất tử ấy sẽ còn lại mãi với thời gian.
đ. Tôi rất thích bài “Thơ duyên” của Xuân Diệu vì bài “Thơ duyên” của Xuân Diệu rất hay.
e. Tôi xin phiền Ban Giám hiệu xem xét và giải quyết vấn đề này giúp tôi.
Trả lời:
a. Thời cơ đã đến nhưng họ lại không biết nắm bắt.
b. Nó không hề giấu ba mẹ chuyện gì.
c. Ngày mai, lớp em sẽ đi tham quan động Hương Tích.
d. Những bài hát bất hủ ấy sẽ còn lại mãi với thời gian.
đ. Tôi rất thích bài ''Thơ duyên'' của Xuân Diệu vì nó rất hay
e.Tôi mong Ban Giám hiệu xem xét và giải quyết vấn đề này giúp tôi.
Câu 2: Lựa chọn từ ngữ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B.
A | B |
Đề xuất | Đưa một người giữ chức vụ cao hơn |
Đề cử | Trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên |
Đề đạt | Giới thiệu ra để lựa chọn mà bầu |
Đề bạt | Đưa ra một ý kiến, giải pháp |
Trả lời:
+ Đề xuất- đưa ra một ý kiến, giải pháp
+ Đề cử- giới thiệu ra để lựa chọn mà bầu
+ Đề đạt- trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên
+ Đề bạt- đưa một người giữ chức vụ cao hơn
Câu 3: Đặt câu với các từ sau để thấy rõ sự khác biệt về ý nghĩa của chúng.
a. Làm bộ, làm dáng, làm cao.
b. Nhẹ nhàng, nhè nhẹ, nhẹ nhõm.
c. Nho nhỏ, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nhỏ nhặt.
Trả lời:
a. Làm bộ, làm dáng, làm cao
- Cô ấy làm bộ như không biết.
- Mai Hoa rất thích làm dáng.
- Mặt hàng này không hiếm nhưng ông chủ vẫn làm cao không bán nó.
b. Nhẹ nhàng, nhè nhẹ, nhẹ nhõm
- Mẹ nhẹ nhàng chỉ ra lỗi lầm của tôi.
- Gió sớm thổi nhè nhẹ.
- Thi xong, tôi cảm thấy nhẹ nhõm hơn.
c. Nho nhỏ, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nhỏ nhặt
- Đó là một bông hoa nho nhỏ.
- Dù chỉ là một món quà nhỏ nhoi nhưng Lan cảm thấy rất vui.
- Hắn ta là một kẻ nhỏ nhen, ích kỷ.
- Cô ấy rất quan tâm đến mọi người từ những việc nhỏ nhặt nhất.