Tải GA dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo
Dưới đây là giáo án dạy thêm hay còn gọi là giáo án tăng cường buổi 2 toán chân trời sáng tạo. Giáo án được soạn trên file word, theo chuẩn công văn 5512. Thầy, cô có thể xem trước để biết mẫu giáo án. Giáo án có thể tải về. Với bộ giáo án này, thầy cô sẽ bớt đi được rất nhiều thời gian. Mời thầy cô xem trước mẫu ở dưới.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Đầy đủ Giáo án toán THCS chân trời sáng tạo
- Bài giảng điện tử dạy thêm Toán 9 chân trời sáng tạo
- Giáo án dạy thêm Toán 9 mới năm 2024 chân trời sáng tạo
- Bài giảng điện tử Đại số 9 chân trời sáng tạo
- Bài giảng điện tử Hình học 9 chân trời sáng tạo
- Bài giảng điện tử toán 9 chân trời sáng tạo
- Giáo án Đại số 9 mới năm 2024 chân trời sáng tạo
- Giáo án Đại số 9 mới năm 2024 chân trời sáng tạo
- Giáo án Hình học 9 mới năm 2024 chân trời sáng tạo
- Giáo án Toán 9 mới năm 2024 chân trời sáng tạo
- Bài giảng điện tử toán 8 chân trời sáng tạo
- Giáo án dạy thêm toán 8 mới năm 2023 chân trời sáng tạo
- Giáo án toán 8 mới năm 2023 chân trời sáng tạo
- Tải GA dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo
- Bài giảng Powerpoint toán 7 chân trời sáng tạo
- Tải GA word toán 7 chân trời sáng tạo
- Tải bài giảng điện tử toán 6 chân trời sáng tạo
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 1: SỐ HỮU TỈ
BÀI 3. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Ôn lại và củng cố kiến thức về các phép tính lũy thừa với số hữu tỉ thông qua luyện tập các phiếu bài tập.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng các quy tắc để thực hiện tính thực hiện các phép tính lũy thừa: tích lũy thừa, thương lũy thừa và lũy thừa của lũy thừa.
- Năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế, có lời văn.
3.Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng, nâng cao ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm.
- Phát triển tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ, yêu cầu các nhóm tự lấy ví dụ về 3 phép tính tích của lũy thừa, thương của lũy thừa, lũy thừa của lũy thừa trong tập hợp số hữu tỉ và hoàn thành phép tính đó trong thời gian 2 phút.
Sau 2 phút hoàn thành, đội nào nhanh và chính xác nhất, đội đó giành chiến thắng.
- Sau khi chơi trò chơi xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết các dạng toán của bài “Tập hợp số hữu tỉ”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Lũy thừa của một số hữu tỉ” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn,, là tích của n thừa số x Quy ước: x1 = x x0 = 1 () 2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ: xm . xn = xm+n Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia. xm : xn = xm-n 3. Lũy thừa của lũy thừa - Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: (xm)n = xm.n |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: Dựa vào lý thuyết, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi trao đổi lại đáp án.
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức hoặc viết một số dưới dạng lũy thừa * Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa của lũy thừa: PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Tính: a) b) c) d) e) f) g) h) k) Bài 2. Tính: a) (-1).(-1)2.(-1)3.(-1)4….(-1)9.(-1)10 b) Bài 3. Viết số dưới dạng lũy thừa, ví dụ . Hãy tìm các cách viết khác. Bài 4. Viết các tích sau đây dưới dạng lũy thừa: a) 2.4.16 b) 9.27.81 c) |
- HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời; sau đó thảo luận bạn cùng bàn, kiểm tra chéo.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Tính: a) b) c) d) e) f) g) h) k) Bài 2. Tính: a) (-1).(-1)2.(-1)3.(-1)4….(-1)9.(-1)10 (tích này có 5 thừa số âm) = -1 b) Bài 3. Các cách viết khác: Bài 4. Viết các tích sau đây dưới dạng lũy thừa: a) 2.4.16 = 27 b) 9.27.81 = 39 c) =
|
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 2: Tính lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương, lũy thừa của một lũy thừa Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: Lũy thừa của một tích: Lũy thừa của một thương: Lũy thừa của một lũy thừa: Lũy thừa với số mũ nguyên âm:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Thu gọn: a) b) c) d) e) f) Bài 2. Thực hiện phép tính: a) b) c) d) e) f)
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: a) b) c) d) e) Bài 4. Tính: a) b) Bài 5: So sánh: a) và b) và |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Thu gọn: a) =310 b) = 710 c) = (-6)10=610 d) = (-0,1)5 e) f) Bài 2. Thực hiện phép tính: a) b) c) d) = e) f) Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: a) b) c) = 44 = 256 d) e) =(-1)25 + 132= -1 + 1 = 0 Bài 4. Tính: a) b) Bài 5: So sánh: a) và Ta có
Mà nên . b) và
|
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, giới thiệu học sinh phương pháp giải và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm hoàn thành các bài tập.
Dạng 3: Tìm thành phần chưa biết trong lũy thừa Phương pháp giải: - Tìm số mũ của một lũy thừa: Ta sử dụng tính chất được thừa nhận sau: Với nếu am = an thì m = n - Tìm cơ số của một lũy thừa: + Sử dụng định nghĩa của lũy thừa với số mũ nguyên dương: + Sử dụng tính chất: Nếu an = bn thì a = b nếu n lẻ, nếu n chẵn PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1. Tìm , biết a) b) c) d) e) f) Bài 2. Tìm x biết: a) b) c) d) e) f) Bài 3. Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho 32.4 < 2n < 2.256 Bài 4. Tìm số nguyên lớn nhất sao cho n200 < 5300 |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Tìm , biết a) b)
c) d)
e) f)
Bài 2. Tìm x biết: a) b)
c) d)
e) f)
Bài 3. Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho 32.4 < 2n < 2.256 Có Mà Do đó n = 8 Vậy n = 8 Bài 4. Tìm số nguyên lớn nhất sao cho n200 < 5300 Ta có: n200 = (n2)100 5300 = (53)100 =125100 n200 < 5300 hay (n2)100 < 125100 => n2 < 125 Vậy số nguyên lớn nhất thỏa mãn điều kiện đã cho là: n = 11. |
MỘT VÀI THÔNG TIN
- Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
- Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
- Tất cả các bài đều được soạn theo mẫu ở trên
PHÍ GIÁO ÁN:
- 300k/học kì
- 350k/cả năm
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án