Tải GA word tin học 7 cánh diều
Dưới đây là giáo án tin học 7 cánh diều. Giáo án được soạn trên file word, theo chuẩn công văn 5512. Thầy, cô có thể xem trước để biết mẫu giáo án. Giáo án có thể tải về. Thao tác tải đơn giản, nhanh chóng. Với bộ giáo án này, thầy cô sẽ bớt đi được rất nhiều thời gian. Mời thầy cô xem trước mẫu ở dưới.
Xem video về:Tải GA word tin học 7 cánh diều
Đầy đủ Giáo án tin học THCS cánh diều
- Bài giảng điện tử Tin học 9 cánh diều
- Giáo án Tin học 9 mới năm 2024 cánh diều
- Bài giảng điện tử tin học 8 cánh diều
- Giáo án tin học 8 mới năm 2023 cánh diều
- Bài giảng Powerpoint tin học 7 cánh diều
- Tải GA word tin học 7 cánh diều
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 14: GIỚI THIỆU MẠNG XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên kênh đó.
- Trình bày được sơ lược khái niệm cơ bản về mạng xã hội.
- Biết được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
- Năng lực riêng: Giao lưu và chia sẻ thông qua ứng dụng cơ bản của mạng xã hội.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK, Giáo án.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã biết sử dụng những công cụ nào sau đây để trao đổi thông tin trên Internet?
- Thư điện tử 2. Chat 3. Diễn đàn trực tuyến 4. Mạng xã hội
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài học: Trong những công cụ được con người dùng để trao đổi thông tin trên Internet, mạng xã hội là một công cụ được sử dụng rất phổ biến. Để tìm hiểu rõ hơn về một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet, loại thông tin trao đổi trên kênh đó, nắm được sơ lược khái niệm cơ bản về mạng xã hội và một số chức năng cơ bản của mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội.
SOẠN GIÁO ÁN TIN HỌC 6 CÁNH DIỀU ĐẦY ĐỦ:
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khám phá mạng xã hội
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm cơ bản về mạng xã hội; một số mạng xã hội được dùng hiện nay.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu kiến thức: Ở lớp 6, các em đã biết sử dụng thư điện tử để trao đổi thông tin với thầy, cô, bạn bè và người thân. Ngoài ra, internet còn cung cấp nhiều kênh trao đổi thông tin như: diễn đàn trực tuyến, chat, mạng xã hội,… Trong đó, mạng xã hội là một trong những kênh trao đổi thông tin phổ biến nhất hiện nay. - GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục 1 SGK tr.21 và trả lời câu hỏi: Mạng xã hội là gì? - GV mở rộng: + Khi dùng mạng xã hội, các thành viên có thể kết nối, nói chuyện, chia sẻ ý tưởng và sở thích. + Nội dung được đưa lên các trang mạng xã hội bởi hàng triệu người dùng khác nhau, không phân biệt thời gian và không gian. - GV chia HS thành 5 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 1: + Nhóm 1: Tìm hiểu về mạng xã hội Facebook. + Nhóm 2: Tìm hiểu về mạng xã hội Instagram. + Nhóm 3: Tìm hiểu về mạng xã hội Linkedin. + Nhóm 4: Tìm hiểu về mạng xã hội Twitter. + Nhóm 5: Tìm hiểu về mạng xã hội YouTube. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong 5 mạng xã hội vừa tìm hiểu, em sẽ dựng mạng xã hội nào? - GV trình chiếu hình và giới thiệu kiến thức: Trong thời gian qua ở Việt Nam cũng có nhiều mạng xã hội ra đời và được sử dụng khá phổ biến như Zalo, Zing me, Lotus,… Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu về khám phá mạng xã hội - Mạng xã hội là là một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm. - Tìm hiểu về một số mạng xã hội được dùng hiện nay: + Facebook (www.facebook.com) là một trong những mạng xã hội phổ biến nhất trên Internet. Là nơi người dùng thiết lập không gian cá nhân và kết nối với bạn bè, chia sẻ hình ảnh, chia sẻ video, nói về những gì họ đang làm. + Instagram (www.instagram.com) là ứng dụng chia sẻ ảnh miễn phí trên các hệ điều hành iOS, Android và Windows Phone cho phép người dùng chụp ảnh trên các thiết bị di động và chia sẻ qua các mạng xã hội. + Linkedin (www.linkedin.com) là một trong những nơi để kết nối với đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng trong tương lai. + Twitter (www.twitter.com) là một trong những ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẩu tin ngắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên Internet, là nơi chia sẻ tin tức nhanh đang diễn ra trên khắp thế giới. + Youtube (www.youtube.com) là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video của mình với những người khác. |
SOẠN GIÁO ÁN TIN HỌC 7 CÁNH DIỀU CHI TIẾT:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng xã hội
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được những đặc điểm của mạng xã hội.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 1 – Hình ảnh mạng xã hội SGK tr.22 và giới thiệu kiến thức: Mạng xã hội có nhiều chức năng khác nhau và có thể sử dụng trên các thiết bị như: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng hay điện thoại thông minh.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK tr.22 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu những đặc điểm chung của các mạng xã hội. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Tìm hiểu về đặc điểm của mạng xã hội - Đặc điểm chung của các mạng xã hội: + Mạng xã hội là ứng dụng trên internet. + Nội dung trên mạng xã hội là do người dùng tự tạo ra và chia sẻ dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. Nội dung đuộc đăng tải lên và được hiển thị ngay lập tức. + Người dùng tạo ra hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội. + Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với với tài khoản của cá nhân, tổ chức khác.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu về chức năng cơ bản của mạng xã hội
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được những chức năng cơ bản của mạng xã hội.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy quan sát giáo viên thực hiện một số thao tác trên mạng và cho biết mạng xã hội đã giúp giáo viên làm những gì? - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 SGK tr.23trả lời câu hỏi: Nêu một số chức năng cơ bản của mạng xã hội.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 3. Tìm hiểu về chức năng cơ bản của mạng xã hội - Mạng xã hội đã giúp giáo viên: + Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân trong việc nâng cao hiệu quả dạy học. + Giúp học sinh củng cố, nâng cao kiến thức bài học trên lớp. + Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. + Thông báo các thông tin liên quan đến học tập, giao lưu tăng tinh thần đoàn kết trong lớp. + Định hướng các nội dung bổ ích, lý thú giúp học sinh mở rộng thế giới quan và nâng cao hiểu biết. - Chức năng cơ bản của mạng xã hội: + Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video. + Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời. + Bình luận, bày tỏ ý kiến với nội dung các trang của bạn bè. + Qua messenger có thể gửi tin nhắn cho bạn. + Thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điên thoại hay cuộc gọi video. |
SOẠN TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU KHÁC:
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong các website dưới đây, website nào là mạng xã hội:
Câu 2. Ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẩu tin ngắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên Internet là:
- Facebook.
- Youtube.
- Twitter.
- Linkedin.
Câu 3. Theo số liệu thống kê cuối năm 2020, Facebook có bao nhiêu người dùng hoạt động mỗi tháng?
- 2 tỉ.
- 1,8 tỉ.
- 2,8 tỉ.
- 3 tỉ.
Câu 4. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về mạng xã hội?
- Mạng xã hội là một ứng dụng web.
- Người dùng không thể đưa thông tin lên mạng xã hội.
- Số lượng người tham gia kết bạn trên mạng xã hội là dưới 10 người.
- Người dùng không thể chia sẻ bài viết dưới dạng video cho bạn bè.
Câu 5. Các thành viên trên mạng xã hội có thể:
- Trò chuyện trực tiếp.
- Kết nối với nhau thông qua các mối quan hệ trên mạng xã hội.
- Chia sẻ trên trang cá nhân thông tin do chính mình tạo ra hặc từ nhiều nguồn khác.
- Cả A, B, C đều đúng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1. Đáp án A.
Câu 2. Đáp án C.
Câu 3. Đáp án C.
Câu 4. Đáp án A.
Câu 5. Đáp án D.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 8 MỚI:
- Giáo án tất cả các môn lớp 8 chân trời sáng tạo
- Giáo án tất cả các môn lớp 8 kết nối tri thức
- Giáo án tất cả các môn lớp 8 cánh diều
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
- Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, hiểu biết thực tế, liên hệ bản thân, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Theo em, mạng xã hội có điểm gì khác so với các webisite thông thường?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Mạng xã hội:
- Cho phép người dùng chia sẻ câu chuyện, bài viết, ý tưởng cá nhân, đăng ảnh, video, đồng thời thông báo về hoạt động, sự kiện trên mạng hoặc trong thế giới thực...
- Các trang mạng xã hội có thể được xem là một công cụ để quảng bá nếu được sử dụng đúng cách, người dùng có thể tận dụng tính năng kết nối cộng đồng để truyền tải tải các thông điệp quảng cáo đến người xem ở thời gian thật. Điều này giúp người dùng có thể nắm bắt được nội dung của nhanh và hiệu quả hơn.
+ Website: là một trang thông tin với mục đích là để giới thiệu, cập nhật những thông tin về các doanh nghiệp, sản phẩm, hoạt động cũng như tin tức, chia sẻ bí quyết,… để phát triển thương hiệu.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) | - Vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. | - Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập. - Phiếu học tập số 1 |
|
(Đính kèm Phiếu học tập số 1)
Phiếu học tập số 1:
Trường THCS:............ Lớp:.............................. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu hỏi:
Trả lời: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án