Soạn giáo án KHTN 8 cánh diều Bài tập (Chủ đề 8 và 9)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án KHTN 8 Bài tập (Chủ đề 8 và 9) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI TẬP (CHỦ ĐỀ 8 VÀ 9)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được các kiểu hệ sinh thái.
  • Nêu được các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
  • Thiết kế được mô hình hệ sinh thái từ các nguyên vật liệu dễ kiếm.
  • Giải thích được vì sao Sinh quyển là hệ sinh thái lớn nhất.
  • Trình bày được các hệ sinh thái ở Việt Nam mang đặc trưng của khu sinh học rừng nhiệt đới, nước mặn. Nêu được vai trò và biện pháp bảo vệ các khu sinh học này.
  • Vẽ được lưới thức ăn và chỉ ra các mắt xích chung.
  • Phác thảo được sự phân bố của các sinh vật ở các tầng nước khác nhau và giải thích.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng các kiến thức đã học ở chủ đề 8 và 9 giải thích các vấn đề trong thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • Phiếu học tập: Ôn tập Chủ đề 8 và 9.

PHIẾU BÀI TẬP: Ôn tập Chủ đề 8 và 9

Câu 1: Nêu ví dụ và thành phần của các hệ sinh thái theo gợi ý ở bảng sau:

Các kiểu hệ sinh thái

Ví dụ

Môi trường sống

Quần xã sinh vật

Hệ sinh thái rừng

 

 

 

Hệ sinh thái biển và ven biển

 

 

 

Hệ sinh thái nông nghiệp

 

 

 

Câu 2: Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường theo mỗi nguyên nhân gây ô nhiễm trong bảng sau:

Nguyên nhân ô nhiễm

Các biện pháp hạn chế ô nhiễm

Ô nhiễm do chất thải sinh hoạt và công nghiệp

 

Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật

 

Ô nhiễm phóng xạ

 

Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh

 

Câu 3: Thiết kế mô hình hệ sinh thái từ các nguyên liệu dễ kiếm:

- Nêu cách thức tiến hành.

- Nêu các thành phần của hệ sinh thái đó theo gợi ý sau.

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái

 

Thành phần vô sinh

(Sinh cảnh)

 

Thành phần hữu sinh (Quần xã sinh vật)

 

?

 

?

 

?

 

?

 

?

 

?

 

?

 

?

 

?

Câu 4: Vì sao Sinh quyển là hệ sinh thái lớn nhất?

.................................................................................................................... .................................................................................................................... ....................................................................................................................

Câu 5: Các hệ sinh thái của Việt Nam có đặc trưng của những khu sinh học nào? Nêu vai trò và biện pháp bảo vệ các khu sinh học này.

.................................................................................................................... ....................................................................................................................

Câu 6: Hãy vẽ lưới thức ăn có thể có trên một cánh đồng hoặc một ao tự nhiên và chỉ ra mắt xích chung.

.................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ....................................................................................................................

Câu 7: Vẽ phác thảo sự phân bố của các sinh vật ở các tầng nước khác nhau phân chia theo chiều thẳng đứng của các lớp nước (trong đại dương hoặc trong ao, hồ) và giải thích tại sao sinh vật lại phân bố như vậy?

.................................................................................................................... .................................................................................................................... ....................................................................................................................

  1. Đối với học sinh
  • SHS, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. a) Mục tiêu:
  • Trình bày được các kiểu hệ sinh thái.
  • Nêu được các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
  • Thiết kế được mô hình hệ sinh thái từ các nguyên vật liệu dễ kiếm.
  • Giải thích được vì sao Sinh quyển là hệ sinh thái lớn nhất.
  • Trình bày được các hệ sinh thái ở Việt Nam mang đặc trưng của khu sinh học rừng nhiệt đới, nước mặn. Nêu được vai trò và biện pháp bảo vệ các khu sinh học này.
  • Vẽ được lưới thức ăn và chỉ ra các mắt xích chung.
  • Phác thảo được sự phân bố của các sinh vật ở các tầng nước khác nhau và giải thích.
  1. b) Nội dung: HS hoạt động nhóm, vận dụng các kiến thức đã học thảo luận trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập.
  2. c) Sản phẩm: Gợi ý trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 HS vận dụng các kiến thức đã học để thảo luận trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận trong nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS báo cáo

PHIẾU BÀI TẬP: Ôn tập Chủ đề 8 và 9

Câu 1: Nêu ví dụ và thành phần của các hệ sinh thái theo gợi ý ở bảng sau:

Các kiểu hệ sinh thái

Ví dụ

Môi trường sống

Quần xã sinh vật

Hệ sinh thái rừng

Rừng nhiệt đới

Trên cạn; Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa hằng năm cao.

- Các loài thực vật đa dạng: cây gỗ, hòa thảo, dương xỉ,…

- Động vật: đa dạng như khỉ, rắn, hổ, hươu…

- Nhiều loại nấm, vi khuẩn.

Hệ sinh thái biển và ven biển

Hệ sinh thái rạn san hô

Vùng nước ấm, nông và trong, nhiều ánh sáng.

- Một số loài thực vật: tảo biển, các loài cây biển, rong biển…

- Động vật: san hô, cá mập, cá đuối, cá ngừ…

Hệ sinh thái nông nghiệp

Hệ sinh thái đồng ruộng

Nhân tạo, khí hậu nóng ẩm quanh năm, đủ nước và ánh sáng

- Thực vật: lúa, cỏ, rau muống…

- Động vật: ốc, sâu, rệp, cá…

Câu 2: Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường theo mỗi nguyên nhân gây ô nhiễm trong bảng sau:

Nguyên nhân ô nhiễm

Các biện pháp hạn chế ô nhiễm

Ô nhiễm do chất thải sinh hoạt và công nghiệp

- Sử dụng tiết kiệm, tận dụng hoặc tái sử dụng.

- Thu gom, phân loại và xử lí chất thải đúng cách.

Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật

- Thay thế thuốc bảo vệ thực vật hóa học bằng thuốc có nguồn gốc sinh học

- Sử dụng các loài thiên địch.

Ô nhiễm phóng xạ

- Kiểm soát hoạt động của các nhà máy điện nguyên tử.

- Xử lí chất thải nhiễm phóng xạ trước khi thải ra môi trường.

Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh

- Để rác đúng nơi quy định.

- Xử lí rác thải đúng cách.

- Vệ sinh nơi ở…

Câu 3: Thiết kế mô hình hệ sinh thái từ các nguyên liệu dễ kiếm.

- Thành phần vô sinh: Đất, nước, ánh sáng, nhiệt độ…

- Thành phần hữu sinh: Thực vật (cỏ, hoa, cây ăn quả…), động vật (con người, chó, mèo, cá…), vi sinh vật…

Câu 4: Vì sao Sinh quyển là hệ sinh thái lớn nhất?

- Sinh quyển là một hệ sinh thái rất lớn, bao gồm tất cả các sinh vật sống trên Trái Đất, từ vi khuẩn và vi sinh vật đến động vật và thực vật và các môi trường vô sinh của chúng.

- Các yếu tố chính góp phần tạo nên sự đa dạng và quy mô của Sinh quyển bao gồm:

(1) Sự phong phú của các loài

(2) Mức độ phân bố rộng: từ các vùng cực đến những khu rừng nhiệt đới, sa mạc, đại dương và các khu vực núi cao

(3) Tương tác phức tạp giữa các sinh vật góp phần tạo nên sự đa dạng sinh học của Sinh quyển.

→ Sinh quyển được xem là hệ sinh thái lớn nhất trên Trái Đất.

Câu 5: Các hệ sinh thái của Việt Nam có đặc trưng của những khu sinh học nào? Nêu vai trò và biện pháp bảo vệ các khu sinh học này.

- Các hệ sinh thái trên cạn của Việt Nam:

+ Các loại rừng như rừng lá rộng thường xanh nhiệt đới, rừng khộp, rừng tre nứa… → Khu sinh học rừng nhiệt đới.

+ Các hệ sinh thái dưới nước như hồ, ao,… → Khu sinh học nước đứng.

+ Sông, suối… → Khu sinh học nước chảy.

+ Biển → Khu sinh học nước mặn.

- Để bảo vệ các hệ sinh thái này cần xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên nhằm bảo vệ cảnh quan và đa dạng sinh học; sử dụng hợp lí các hệ sinh thái hướng tới phát triển bền vững; phòng chống ô nhiễm các hệ sinh thái.

Câu 6: Hãy vẽ lưới thức ăn có thể có trên một cánh đồng hoặc một ao tự nhiên và chỉ ra mắt xích chung.

                                                Ếch                           Rắn

Cây lúa         Cào cào             Cá rô                                Cỏ

                     Chim sẻ                                                            Đại bàng

Câu 7: Vẽ phác thảo sự phân bố của các sinh vật ở các tầng nước khác nhau phân chia theo chiều thẳng đứng của các lớp nước (trong đại dương hoặc trong ao, hồ) và giải thích tại sao sinh vật lại phân bố như vậy?

- Giải thích: Sinh vật có sự phân bố vậy là do: Môi trường sống ở mỗi tầng nước khác nhau về nhiều yếu tố như ánh sáng, nhiệt độ, áp suất, nguồn thức ăn,… Trong khi đó, mỗi sinh vật có giới hạn sinh thái xác định đối với các nhân tố sinh thái, vì vậy, ở mỗi lớp nước sẽ có những sinh vật đặc trưng thích nghi với môi trường sống ở đó.


=> Xem toàn bộ Giáo án KHTN 8 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài tập (Chủ đề 8 và 9), Giáo án word KHTN 8 cánh diều, Tải giáo án trọn bộ KHTN 8 cánh diều Bài tập (Chủ đề 8 và 9)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác