Soạn giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 35: Hệ nội tiết ở người
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án KHTN 8 Bài 35: Hệ nội tiết ở người sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 35. HỆ NỘI TIẾT Ở NGƯỜI
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được tên và chức năng của các tuyến nội tiết.
- Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng chống các bệnh đó.
- Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình.
- Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được tên và chức năng của các tuyến nội tiết.
- Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng chống các bệnh đó.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình; Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương.
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
- Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
- Tranh ảnh hoặc video về hệ nội tiết ở người.
- Đối với học sinh
- SHS khoa học tự nhiên 8.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
- Nội dung: HS trả lời mở đầu liên quan đến bài học.
- Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi mở đầu.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề: Quan sát hình 35.1 và cho biết người có triệu chứng được thể hiện trong hình đang mắc bệnh gì? Nguyên nhân của bệnh này là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các học sinh xung phong phát biểu trả lời
Hướng dẫn trả lời
+ Người này có biểu hiện triệu chứng của bệnh bướu cổ.
+ Nguyên nhân: khẩu phần ăn thiếu iodine hoặc do ung thư tuyến giáp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
- GV ghi nhận câu trả lời của HS.
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Tuyến giáp nằm ở vị trí nào trên cơ thể và có vai trò gì? Phải làm gì để phòng tránh bệnh bướu cổ và một số bệnh khác?”. Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 35. Hệ nội tiết ở người.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tuyến nội tiết
- Mục tiêu: Nêu được tên và chức năng của các tuyến nội tiết.
- Nội dung: HS hoạt động theo kĩ thuật Think – Pair – Share nghiên cứu mục I SGK, quan sát hình 35.2, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập.
- Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP: Các tuyến nội tiết Đọc thông tin mục I và quan sát hình 35.2 trang 166 SGK, hoàn thành các nhiệm vụ: Câu 1: Nêu vai trò của tuyến nội tiết. .................................................................................................................. Câu 2: Hormone là gì? Hoạt động của hormone có đặc điểm gì? .................................................................................................................. .................................................................................................................. Câu 3: Điền những nội dung thích hợp vào bảng dưới đây:
Câu 4: Hệ nội tiết là gì? .................................................................................................................. |
- Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV sử dụng kĩ thuật Think – Pair – Share, yêu cầu HS làm việc cá nhân nghiên cứu mục I, quan sát và phân tích hình 35.2, sau đó thảo luận theo cặp chia sẻ câu trả lời, hoàn thành Phiếu học tập. - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS đọc mục Em có biết trang 167 SGK và quan sát video dưới đây và trả lời câu hỏi: Tuyến tụy có vai trò gì đối với cơ thể? https://www.youtube.com/watch?v=WhuLmLZsYzk Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK và thực hiện theo nhiệm vụ được giao, trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS phát biểu (PHIẾU HỌC TẬP (BẢN GỢI Ý TRẢ LỜI ĐÍNH KÈM DƯỚI HOẠT ĐỘNG 1)). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Các tuyến nội tiết - Hệ nội tiết gồm các tuyến nội tiết. - Tuyến nội tiết là những tuyến sản xuất và tiết hormone trực tiếp vào máu bảo đảm duy trì ổn định môi trường trong và điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể. - Có các tuyến nội tiết: vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục. - Mỗi tuyến nội tiết có chức năng riêng. |
PHIẾU HỌC TẬP: Các tuyến nội tiết Đọc thông tin mục I và quan sát hình 35.2 trang 166 SGK, hoàn thành các nhiệm vụ: Câu 1: Nêu vai trò của tuyến nội tiết. - Tiết hormone trực tiếp vào máu thực hiện quá trình điều hòa sinh lí của cơ thể. Câu 2: Hormone là gì? Hoạt động của hormone có đặc điểm gì? - Hormone là chất hữu cơ do tuyến nội tiết tiết ra có vai trò điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan, duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. - Hoạt động của hormone có đặc điểm: Mỗi loại hormone chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số tế bào của cơ quan đích. Câu 3: Điền những nội dung thích hợp vào bảng dưới đây:
Câu 4: Hệ nội tiết là gì? - Hệ nội tiết là hệ thống các tuyến nội tiết trong cơ thể có chức năng tiết hormone trực tiếp vào máu thực hiện điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số bệnh về tuyến nội tiết
- Mục tiêu: Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng chống các bệnh đó; Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình; Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương.
- Nội dung:
- HS hoạt động theo nhóm, phân công việc làm, thực hiện nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm sau 1 tuần học.
- HS nhận xét sản phẩm của nhóm bạn theo kĩ thuật “3 lần 3”: 3 điều tốt, 3 điều chưa tốt, 3 đề nghị cần cải tiến hoặc câu hỏi về bài trình bày của nhóm bạn.
- Sản phẩm: Một số bệnh về tuyến nội tiết và cách phòng, chữa bệnh đó.
- Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ cho HS và HS trình bày sản phẩm sau một tuần học. - GV chia lớp thành 5 nhóm lớn, mỗi nhóm lớn chia thành nhiều nhóm nhỏ (mỗi nhóm 3 – 4 HS): + Nhóm 1: Trình bày nguyên nhân, cách phòng, chữa bệnh lùn hoặc khổng lồ. + Nhóm 2: Trình bày nguyên nhân, cách phòng, chữa bệnh bướu cổ. + Nhóm 3: Trình bày nguyên nhân, cách phòng, chữa bệnh đái tháo đường. + Nhóm 4: Trình bày nguyên nhân, cách phòng, chữa hội chứng Cushing. + Nhóm 5: Báo cáo kết quả thực hiện dự án điều tra số người bị bệnh liên quan đến hệ nội tiết ở địa phương như: bướu cổ, đái tháo đường. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK và thực hiện theo nhiệm vụ được giao, trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS phát biểu. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. - GV mở rộng kiến thức thông qua mục ➩ Kết luận - Các bệnh tuyến nội tiết thường gặp là bệnh bất thường trong sinh trưởng: bướu cổ, đái tháo đường. - Để phòng bệnh về tuyến nội tiết cần có chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh, không tự ý sử dụng thuốc, kiểm tra sức khỏe định kì. | II. Một số bệnh về tuyến nội tiết 1. Bệnh lùn hoặc khổng lồ - Nguyên nhân: + Bệnh lùn: rối loạn di truyền (do đột biến gen, hội chứng Turner, thiếu hụt hormone tăng trưởng GH…), suy dinh dưỡng… + Bệnh khổng lồ: sự tăng tiết hormone như GH ở tuyến yên… - Cách phòng, chữa: Bổ sung dinh dưỡng đầy đủ, phẫu thuật, liệu pháp hormone, xạ trị… 2. Bệnh bướu cổ + Nguyên nhân: khẩu phần ăn thiếu iodine, viêm tuyến giáp… + Cách phòng, chữa: bổ sung iodine vào khẩu phần ăn, sử dụng thuốc hormone tuyến giáp, phẫu thuật, xạ trị…
3. Bệnh đái tháo đường (type 1, type 2) + Nguyên nhân: ⮚ Type 1: do quá trình phá hủy tự miễn các tế bào beta tụy (tế bào sản xuất hormone insulin). ⮚ Type 2: hay gặp ở người cao tuổi, béo phì, nữ giới do kháng thể kháng insulin làm giảm tác dụng điều hòa lượng glucose trong máu. + Cách phòng, chữa: sử dụng insulin, chế độ ăn uống phù hợp, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao… 4. Hội chứng Cushing + Nguyên nhân: sự tăng tiết ACTH do tuyến yên hoặc một khối u khác (u vỏ thượng thận, ung thư tế bào nhỏ, ung thư phổi…), lạm dụng thuốc corticoid… + Cách phòng, chữa: phẫu thuật nội soi cắt bỏ khối u, xạ trị, liệu pháp hormone glucocorticoid… 5. Dự án điều tra (GỢI Ý BÁO CÁO ĐÍNH KÈM DƯỚI HOẠT ĐỘNG 2) |
BÁO CÁO Dự án điều tra tỉ lệ người mắc bệnh đái tháo đường tại địa phương 1. Kết quả điều tra
2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh - Tỉ lệ người mắc đái tháo đường ở địa phương = Số người mắc bệnh/Tổng số người được điều tra. - Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh đái tháo đường ở địa phương. 3. Đề xuất một số cách phòng tránh - Xây dựng và tuân thủ chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế bột đường, chất béo, tăng cường ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe… - Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên. - Kiểm soát cân nặng, tránh tình trạng thừa cân, béo phì. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU
Giáo án Toán 8 cánh diều
Giáo án điện tử toán 8 cánh diều
Giáo án KHTN 8 cánh diều
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều
Giáo án Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án điện tử công nghệ 8 cánh diều
Giáo án Tin học 8 cánh diều
Giáo án điện tử Tin học 8 cánh diều
GIÁO ÁN XÃ HỘI 8 CÁNH DIỀU
Giáo án Ngữ văn 8 cánh diều
Giáo án điện tử ngữ văn 8 cánh diều
Giáo án Lịch sử và địa lí 8 cánh diều
Giáo án điện tử lịch sử và địa lí 8 cánh diều
Giáo án Công dân 8 cánh diều
Giáo án điện tử công dân 8 cánh diều