Soạn giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 43: Khai thác về sinh quyển và các khu sinh học
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án KHTN 8 Bài 43: Khai thác về sinh quyển và các khu sinh học sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
PHẦN 4. TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
CHỦ ĐỀ 9. SINH QUYỂN
BÀI 43. KHAI THÁC VỀ SINH QUYỂN VÀ CÁC KHU SINH HỌC
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm Sinh quyển.
- Nêu được đặc điểm chính của các khu sinh học.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm Sinh quyển.
- Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Nêu được đặc điểm chính của các khu sinh học.
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
- Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
- Tranh ảnh hoặc video liên quan đến Sinh quyển và các khu sinh học.
- Phiếu học tập: Sinh quyển và các khu sinh học.
- Đối với học sinh
- SHS khoa học tự nhiên 8.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Ôn bài cũ, đưa ra hoạt động thú vị khơi gợi hứng thú học tập.
- Nội dung: HS tham gia trò chơi khởi động "Nhanh như cắt".
- Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời trò chơi.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức trò chơi "Nhanh như cắt", yêu cầu HS trong thời gian nhanh nhất trả lời chính xác nhất tên của các hệ sinh thái dưới đây:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các học sinh xung phong phát biểu trả lời: Hệ sinh thái đồng ruộng, hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ sinh thái rạn san hô.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
- GV ghi lên bảng các ý kiến của HS.
- GV dẫn dắt vào bài: “Theo em, hệ sinh thái nào là lớn nhất? Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Bài 43. Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học.”
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Tìm hiểu về khái niệm sinh quyển và các khu sinh học
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm Sinh quyển; Nêu được đặc điểm chính của các khu sinh học.
- Nội dung: HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép, đọc SGK, quan sát hình 43.1, phân tích bảng 43.1, 43.2, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập.
- Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập và câu hỏi liên quan đến các khu sinh học.
PHIẾU HỌC TẬP: Sinh quyển và các khu sinh học (*) Nhiệm vụ A: Tìm hiểu về khái niệm hệ sinh thái và khu sinh học trên cạn Câu 1. Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có toàn bộ sinh vật sống A. ở lớp trên cùng của bề mặt rắn Trái Đất. B. ở lớp khí bao bọc xung quanh Trái Đất. C. trong các vùng có nước ở Trái Đất. D. và các nhân tố vô sinh của môi trường. Câu 2. Hoàn thành bảng sau để cho biết đặc điểm của một số khu sinh học trên cạn:
(*) Nhiệm vụ B: Tìm hiểu về khái niệm hệ sinh thái và khu sinh học dưới nước Câu 1. Quan sát hình 43.1, nêu các thành phần cấu trúc của Sinh quyển. ................................................................................................................ Câu 2. Trình bày cách phân bố hệ động thực vật ở các hệ sinh thái nước đứng, nước chảy và hệ sinh thái biển. ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ |
- Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * GĐ 1: Hình thành nhóm chuyên gia - GV chia lớp thành thành 6 nhóm, yêu cầu đọc SGK, quan sát hình 43.1, phân tích bảng 43.1, 43.2 thực hiện nhiệm vụ: + Nhiệm vụ A (nhóm 1, 3, 5): Tìm hiểu về khái niệm hệ sinh thái và khu sinh học trên cạn. + Nhiệm vụ B (nhóm 2, 4, 6): Tìm hiểu về khái niệm hệ sinh thái và khu sinh học dưới nước. * GĐ 2: Hình thành nhóm mảnh ghép - GV tiến hành ghép nhóm 1 với nhóm 4; nhóm 2 với nhóm 5 và nhóm 3 với nhóm 6 để chia sẻ thông tin tìm hiểu được, thảo luận cùng hoàn thành Phiếu học tập. - Dựa trên kiến thức vừa nêu về các khu sinh học, GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi sau: 1. (Câu 3 SGK – tr.200) Tìm những ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ở mỗi khu sinh học. 2. (Câu 4 SGK – tr.201) Hệ động vật, thực vật ở các hệ sinh thái nước đứng và nước chảy có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện môi trường sống. 3. Phân biệt hệ sinh thái (nói chung) – khu sinh học – sinh quyển. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc sách SGK, quan sát hình 43.1, phân tích bảng 43.1, 43.2 thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả (Hướng dẫn trả lời câu hỏi – ĐÍNH KÈM DƯỚI HOẠT ĐỘNG). PHIẾU HỌC TẬP (ĐÍNH KÈM DƯỚI HOẠT ĐỘNG). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Sinh quyển - Tập hợp sinh vật và các nhân tố môi trường vô sinh trên Trái Đất tạo nên hệ sinh thái lớn nhất gọi là Sinh quyển. - Trong Sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan chặt ché với nhau qua các chu trình sinh địa hóa, hình thành nên hệ thống tự nhiên trên phạm vi toàn cầu. II. Các khu sinh học - Các hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định gọi là các khu sinh học. - Sinh quyển được chia thành các khu sinh học trên cạn và các khu sinh học dưới nước. - Một số khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng lá kim phương bắc, rừng rụng lá theo mùa ôn đới, thảo nguyên, savan, hoang mạc, sa mạc, rừng nhiệt đới. - Một số khu sinh học dưới nước: khu sinh học nước ngọt (đầm, ao, hồ, sông, suối…) và khu sinh học nước mặn (đầm phá, rừng ngập mặn, biển…). |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU
Giáo án Toán 8 cánh diều
Giáo án điện tử toán 8 cánh diều
Giáo án KHTN 8 cánh diều
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều
Giáo án Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án điện tử công nghệ 8 cánh diều
Giáo án Tin học 8 cánh diều
Giáo án điện tử Tin học 8 cánh diều
GIÁO ÁN XÃ HỘI 8 CÁNH DIỀU
Giáo án Ngữ văn 8 cánh diều
Giáo án điện tử ngữ văn 8 cánh diều
Giáo án Lịch sử và địa lí 8 cánh diều
Giáo án điện tử lịch sử và địa lí 8 cánh diều
Giáo án Công dân 8 cánh diều
Giáo án điện tử công dân 8 cánh diều