Soạn giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 28: Hệ vận động ở người

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án KHTN 8 Bài 28: Hệ vận động ở người sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 28. HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được chức năng của hệ vận động ở người.
  • Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
  • Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.
  • Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hóa học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
  • Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động.
  • Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống bệnh, tật liên quan đến hệ vận động, tác hại của bệnh loãng xương.
  • Tìm hiểu được tình hình mắc bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư.
  • Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp.
  • Thực hành: thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được chức năng của hệ vận động ở người; Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
  • Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động; Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống bệnh, tật liên quan đến hệ vận động, tác hại của bệnh loãng xương; Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp.
  • Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hóa học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chị tải của xương; Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động; Tìm hiểu được tình hình mắc bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư; Thực hành: thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh hoặc video về hệ vận động ở người.
  1. Đối với học sinh
  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • Giấy khổ lớn.
  • Nẹp, bông, băng, dây buộc, vải.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS trả lời mở đầu liên quan đến bài học.
  4. Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi: Vận động viên nâng được mức tạ lên đến hàng trăm kilôgam là nhờ những cơ quan nào? Em hãy nâng một vừa sức rồi chỉ ra sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tham gia thực hiện động tác đó.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời

Hướng dẫn trả lời

+ Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan khi tham gia thực hiện nâng một vật: Sự sắp xếp của xương, khớp, cơ ở tay hình thành nên cấu trúc có dạng đòn bẩy.

+ Khớp hình thành nên điểm tựa, sự co cơ tạo nên lực kéo làm xương di chuyển, tạo sự vận động của cơ thể, kết quả là vật được nâng lên.

  • HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV ghi nhận câu trả lời của HS.
  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Vậy hệ vận động có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng của chúng? Tại sao chúng ta phải thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao? Điều gì sẽ xảy ra khi một trong các cơ quan trong hệ vận động bị tổn thương?”. Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 28. Hệ vận động ở người.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động

  1. Mục tiêu: Nêu được chức năng của hệ vận động ở người; Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động; Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động; Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hóa học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
  2. Nội dung: HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép, nghiên cứu nội dung mục I, quan sát, phân tích hình 28.2 – 28.5 SGK trang 131 – 133 trả lời các câu hỏi và hoàn thành nội dung phiếu học tập.
  3. Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi và phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP

Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động

Đọc thông tin, quan sát các hình 28.2 – 28.5 trang 131 – 133 SGK và hoàn thành bảng sau:

Cơ quan

Chức năng

Đặc điểm, cấu tạo

Xương

 

 

Khớp

 

 

Cơ vân

 

 

  1. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV sử dụng kĩ thuật kĩ thuật mảnh ghép để hoàn thành Phiếu học tập, yêu cầu HS quan sát hình 28.2 – 28.5 để thực hiện các nhiệm vụ sau:

* GĐ 1: Hình thành nhóm chuyên gia

+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về xương.

+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về khớp.

+ Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về cơ vân.

* GĐ 2: Hình thành nhóm mảnh ghép

- GV ghép (nhóm 1, nhóm 3, nhóm 5) và (nhóm 2, nhóm 4, nhóm 6) để chia sẻ thông tin, cùng thảo luận hoàn thành Phiếu học tập.

- Đồng thời, các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

+ Các xương liên kết với nhau bằng cách nào? Các cơ liên kết với xương bằng cách nào?

+ Vì sao người nhiều tuổi khi bị gãy xương dù được bó bột vẫn lâu lành?

+ Tại sao xương cứng, chịu tải tốt nhưng vẫn mềm dẻo và nhẹ?

- Trên cơ sở kiến thức về cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong hệ vận động, GV yêu cầu HS quan sát bảng 28.1 nghiên cứu nội dung trả lời câu hỏi hộp Luyện tập trang 132.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập và trả lời các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu (Hướng dẫn trả lời – ĐÍNH KÈM DƯỚI HOẠT ĐỘNG 1).

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

➩ Kết luận:

- Xương, khớp, cơ có cấu tạo phù hợp với chức năng mà chúng đảm nhiệm.

I. Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động

1. Cấu tạo của xương phù hợp với chức năng

- Xương có chức năng: vận động, nâng đỡ cơ thể, bảo vệ các nội quan, sinh ra các tế bào máu; dữ trữ và cân bằng chất khoáng.

- Thành phần hóa học của xương người gồm:

+ Nước.

+ Chất hữu cơ: protein (chủ yếu là collagen), lipid, saccharide ® tính đàn hồi.

+ Chất vô cơ chủ yếu là muối calcium, muối phosphate ® tính rắn chắc.

- Ở mỗi vị trí, hình dạng phù hợp với chức năng mà xương đó đảm nhiệm.

VD: hộp sọ gồm các xương dẹt à bảo vệ; cổ tay, cổ chân xương ngắn à cử động linh hoạt…

- Đặc điểm cấu trúc của xương phù hợp với chức năng.

VD: đầu xương đùi gồm các mô xương xốp gồm các tế bào xương tạo thành nan xương sắp xếp theo hình vòng cung à phân tán lực tác động; phần thân xương có mô xương cứng gồm các tế bào xương sắp xếp đồng tâm à tăng khả năng chịu lực của xương…

2. Cấu tạo của khớp phù hợp với chức năng

- Khớp là bộ phận kết nối các xương trong cơ thể với nhau, giữ vai trò hỗ trợ cho các chuyển động của cơ thể.

+ Khớp bất động: bảo vệ.

+ Khớp động (khớp hoạt dịch): xương cử động dễ dàng.

+ Khớp bán động: xương cử động ở mức độ nhất định, đồng thời đóng vai trò bảo vệ (tủy sống…).

3. Cấu tạo của cơ vân phù hợp với chức năng

- Cơ vân là cơ bám vào xương, hoạt động theo ý muốn.

- Chức năng: vận động, dự trữ, sinh nhiệt.

- Trong bắp cơ có các bó sợi cơ được tạo thành từ rất nhiều các tơ cơ.

- Tơ cơ có khả năng thay đổi chiều dài ® sự co, dãn của bắp cơ.

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 28 Hệ vận động ở người, Giáo án word KHTN 8 cánh diều, Tải giáo án trọn bộ KHTN 8 cánh diều Bài 28 Hệ vận động ở người

Xem thêm giáo án khác