Soạn giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 40: Quần xã sinh vật

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án KHTN 8 Bài 40: Quần xã sinh vật sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 40. QUẦN XÃ SINH VẬT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.
  • Nêu được các đặc điểm cơ bản của quần xã (đặc điểm về độ đa dạng: số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài; đặc điểm về thành phần loài: loài ưu thế, loài đặc trưng). Lấy được ví dụ minh họa.
  • Nêu được một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật; Nêu được các đặc điểm cơ bản của quần xã (đặc điểm về độ đa dạng: số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài; đặc điểm về thành phần loài: loài ưu thế, loài đặc trưng). Lấy được ví dụ minh họa.
  • Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Nêu được một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  1. Đối với học sinh
  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu.
  4. Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đặt vấn đề: Quan sát hình ảnh mô đầm lầy Mangrove (Ấn Độ) dưới đây, hãy chỉ ra các quần thể sinh vật xuất hiện trong hình ảnh.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời

+ Thực vật: đước, vẹt, bần, mắm, cỏ, dương xỉ, rong…

+ Động vật: hổ, khỉ, hươu, cò, tôm, cua, cá…

  • HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV ghi lên bảng các ý kiến của HS.
  • GV dẫn dắt vào bài: “Tập hợp nhiều quần thể sinh vật được gọi là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Bài 40. Quần xã sinh vật.”
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quần xã sinh vật

  1. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.
  2. Nội dung: HS hoạt động nhóm (3 – 4 HS), đọc SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm: Khái niệm quần xã sinh vật.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm (3 – 4 HS), sử dụng phương pháp công não theo nhóm.

- GV đặt vấn đề: Ao cá, rừng cây, đại dương… được gọi là quần xã. Vậy quần xã là gì?

- Đồng thời, GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 1 trang 186 SGK (2 phút): Lấy ví dụ và chỉ ra các đặc điểm cho thấy đó là một quần xã sinh vật.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc sách SGK, quan sát hình và thảo luận trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm..

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Khái niệm quần xã sinh vật

- Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định.

- Ví dụ: Quần xã ruộng lúa gồm nhiều quần thể sinh vật như: quần thể lúa, quần thể ốc bươu vàng, quần thể ốc nhồi, quần thể cá chép… cùng sống trong khoảng không gian và thời gian nhất định

 

Ruộng lúa ở Hà Giang

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc trưng cơ bản của quần xã

  1. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm cơ bản của quần xã (đặc điểm về độ đa dạng: số lượng loài và số cá thể của mỗi loài; đặc điểm về thành phần loài: loài ưu thế, loài đặc trưng).
  2. Nội dung: HS hoạt động độc lập, đọc SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm: Một số đặc trưng cơ bản của quần xã.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Mục II.1. Độ đang dạng trong quần xã

- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp kết hợp trực quan, mời HS quan sát hai ví dụ (a) và (b) trong hình 40.1 trang 186 SGK.

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

(1) Số lượng loài ở hai quần xã có sự khác nhau không?

(2) Vì sao lại có sự khác nhau đó?

(3) Từ sự so sánh trên em rút ra kết luận gì về độ đa dạng của hai quần xã này?

Mục II.2. Thành phần các loài trong quần xã

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và quan sát hai ví dụ trong hình 40.2 trang 187: So sánh loài ưu thế và loài đặc trưng, lấy ví dụ minh họa.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 40.1 và 40.2, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS giơ phát biểu.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi mục II.1:

(1) Số lượng loài ở hai quần xã là khác nhau, quần xã sinh vật vùng sa mạc (a) ít hơn so với quần xã rừng rụng lá theo mùa (b).

(2) Vì điều kiện môi trường, khí hậu ở hai quần xã khác nhau.

(3) Số lượng loài và số lượng của quần xã (b) nhiều hơn quần xã (a) → quần xã (b) có độ đa dạng cao hơn.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả trả lời của HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã

1. Độ đa dạng trong quần xã

- Độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua sự phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã.

2. Thành phần các loài trong quần xã

- Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã, ảnh hưởng quyết định tới các nhân tố sinh thái của môi trường do số lượng cá thể nhiều và sinh khối lớn.

Ví dụ: Quần xã rừng thông, cây thông là loài chiếm ưu thế trên tán rừng, các cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán và chịu ảnh hưởng của cây thông.

Rừng thông ở Đà Lạt

- Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã hoặc số cá thể nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.

Ví dụ: Cá cóc ở Tam đảo, dừa Bến Tre…

 

 


=> Xem toàn bộ Giáo án KHTN 8 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 40 Quần xã sinh vật, Giáo án word KHTN 8 cánh diều, Tải giáo án trọn bộ KHTN 8 cánh diều Bài 40 Quần xã sinh vật

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác