Soạn giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án KHTN 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CHẤT XÚC TÁC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hóa học)
  • Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu được một số ứng dụng thực tế
  • Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn:
  • So sánh được tốc độ của một số phản ứng hóa học
  • Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng
  • Nêu được khái niệm về chất xúc tác
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài, thực hiện nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng
  • Tìm hiểu tự nhiên dưới độ hóa học: Tiến hành được thí nghiệm về tốc độ phản ứng và quan sát thực tiễn
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu một số ứng dụng thực tế
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong logo mở đầu
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 1 để tìm hiểu về tốc độ của một phản ứng hóa học:

 Thí nghiệm 1

 Cho một thìa thủy tinh bột đá vôi và một mẩu đá vôi nhỏ có khối lượng bằng nhau lần lượt vào hai ống nghiệm 1 và 2, sau đó cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm khoảng 5 ml dung dịch HCl cùng nồng độ. Quan sát hiện tượng xảy ra ở hai ống nghiệm và trả lời các câu hỏi sau:

  1. a) So sánh tốc độ tan của đá vôi trong dung dịch acid ở hai ống nghiệm
  2. b) Dựa vào đâu để kết luận phản ứng nào xảy ra nhanh hơn?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Có những phản ứng xảy ra rất nhanh, quan sát được ngay như phản ứng nổ, cháy,... và có những phản ứng xảy ra chậm, sau một khoảng thời gian mới quan sát được như phản ứng tạo gỉ sắt, tinh bột lên men rượu,... Vậy dùng đại lượng nào để đặc trưng cho sự nhanh, chậm của một phản ứng? Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự nhanh, chậm này? – Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tốc độ phản ứng hóa học

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hóa học)
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục I SGK; Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 41; Luyện tập 1 SGK trang 42
  3. Sản phẩm học tập: Khái niệm tốc độ phản ứng; Câu trả lời về Câu hỏi 1, Luyện tập 1 SGK trang 41.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Các phản ứng hóa học xảy ra với những tốc độ rất nhanh nhưng cũng có phản ứng xảy ra rất chậm

- GV lấy ví dụ: Khi vắt chanh vào nước rau muống, lập tức nước rau muống chuyển hồng, đây là phản ứng xảy ra nhanh; ủ vài ngày xôi nếp để lên men thành rượu nếp là phản ứng xảy ra chậm

- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 41:

Quan sát Hình 7.1 và cho biết phản ứng nào xảy ra nhanh hơn, phản ứng nào xảy ra chậm hơn.

- Từ đó, GV gợi ý cho HS tìm hiểu về khái niệm tốc độ phản ứng.

- GV yêu cầu HS áp dụng trả lời Luyện tập 1 SGK trang 42:

Trường hợp nào có phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn trong hai trường hợp sau:

a) Để que đóm còn tàn đỏ ở ngoài không khí

b) Đưa que đóm còn tàn đỏ vào bình chứa oxygen

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận tìm hiểu mục I SGK; Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 41; Luyện tập 1 SGK trang 42

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận; Câu trả lời về Câu hỏi 1 SGK trang 41; Luyện tập 1 SGK trang 42

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về tốc độ của phản ứng hóa học

I. Tốc độ của phản ứng hóa học là gì?

Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 41:

 Phản ứng đốt cháy cồn xảy ra nhanh hơn so với sự gỉ của sắt

 Khái niệm:

 Tốc độ của phản ứng hóa học là đại lượng chỉ mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hóa học

Trả lời Luyện tập 1 SGK trang 42:

Trường hợp b) có phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn vì que đóm cháy trong khí oxygen nguyên chất, còn trường hợp a que đóm cháy trong không khí (thành phần oxygen chỉ chiếm xấp xỉ 21%)

Hoạt động 2: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hóa học

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu được một số ứng dụng thực tế; Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: So sánh được tốc độ một số phản ứng hóa học, Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng, Nêu được khái niệm chất xúc tác.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục II SGK; Thực hiện thí nghiệm 2, 3 và hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2; Xem video thí nghiệm 4; Trả lời Câu hỏi 2 SGK trang 45.
  3. Sản phẩm học tập: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hóa học; Kết quả thực hiện thí nghiệm 2, 3 và Phiếu học tập số 1, 2; Câu hỏi 2 trang 45
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

* Ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc

- GV cho HS nêu lại hiện tượng ở thí nghiệm 1: Ở ống nghiệm 1, bọt khí thoát ra nhanh hơn và bột đá vôi trong dung dịch acid tan nhanh hơn ống nghiệm 2. Dựa vào dấu hiệu tan của đá vôi nhanh hơn hay chậm hơn để kết luận phản ứng trong ống nghiệm 1 nhanh hơn ống nghiệm 2.

- GV đặt câu hỏi: Nếu chia một vật thành nhiều phần nhỏ thì tổng diện tích bề mặt sẽ như thế nào? (tăng lên) Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, tốc độ phản ứng sẽ như thế nào? (càng nhanh)

- GV cho HS rút ra kết luận về sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng, yêu cầu HS lấy ví dụ

- GV yêu cầu HS áp dụng làm Luyện tập 2 SGK trang 42:

Cho cùng một lượng Zn hạt và Zn bột vào hai ống nghiệm 1 và 2. Sau đó, cho cùng một thể tích dung dịch HCl dư cùng nồng độ vào hai ống nghiệm. Dự đoán lượng Zn ở ống nghiệm nào sẽ tan hết trước.

* Ảnh hưởng của nhiệt độ

- GV cho HS hoạt động nhóm, phát cho các nhóm dụng cụ, hóa chất và Phiếu học tập số 1. GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2 để tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng và trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1.

(Phiếu học tập số 1 bên dưới hoạt động 2)

- GV cung cấp thêm thông tin HS về với câu Luyện tập 3 SGK: Viên vitamin C khi hòa tan vào nước ngoài sự biến đổi vật lí, còn có xảy ra phản ứng hóa học do trong thành phần của viên vitamin C có bột NaHCO3 và citric acid (C6H8O7). Trong môi trường dung dịch, NaHCO3 và citric acid sẽ tác dụng với nhau tạo ra khí CO2

* Ảnh hưởng của nồng độ

- GV cho HS hoạt động nhóm, phát cho các nhóm dụng cụ, hóa chất và Phiếu học tập số 2. GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 3 để tìm hiểu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng và trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 2.

(Phiếu học tập số 2 bên dưới hoạt động 2)

* Chất xúc tác và chất ức chế

- GV cho HS xem video thí nghiệm 4, yêu cầu HS mô tả lại cách tiến hành và nêu hiện tượng thí nghiệm.

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 2 SGK trang 45:

Trong thí nghiệm 4, cho biết MnO2 làm thay đổi tốc độ phản ứng như thế nào.

- GV cho HS rút ra kết luận về ảnh hưởng chất xúc tác và chất ức chế đến tốc độ phản ứng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục II SGK; Thực hiện thí nghiệm 2, 3 và hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2; Xem video thí nghiệm 4; Trả lời Câu hỏi 2 SGK trang 45.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm; Kết quả thực hiện thí nghiệm 2, 3 và Phiếu học tập số 1, 2; Câu trả lời về Câu hỏi 2 SGK trang 45

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

II. Các yếu tố làm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hóa học

1. Ảnh hưởng của diện tích lên bề mặt tiếp xúc

- Diện tích bề mặt tiếp xúc có ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hóa học. Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh.

- Ví dụ:

+ Nấu cháo từ bột gạo sẽ nhanh hơn nấu cháo từ hạt gạo

+ Thanh củi được chẻ nhỏ sẽ cháy nhanh hơn thanh củi to

Trả lời Luyện tập 2 SGK trang 42:

Dự đoán Zn ở ống nghiệm 2 (Zn dạng bột) sẽ tan hết trước do diện tích tiếp xúc với dung dịch HCl của Zn dạng bột lớn hơn của Zn dạng hạt

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ

Trả lời Phiếu học tập số 1:

1. Mô tả hiện tượng thí nghiệm 2: Ở ống nghiệm 1, bọt khí thoát ra nhanh và nhiều hơn ống nghiệm 2. Có bọt khí thoát ra là do có phản ứng hóa học sau:

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

Giải thích: Tốc độ của phản ứng ở ống nghiệm 1 nhanh hơn ở ống nghiệm 2 là do ống nghiệm 1 được đun nóng lên.

2. Nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng: Khi tăng nhiệt độ, phản ứng diễn ra với tốc độ nhanh hơn.

3. Dự đoán ở cốc nước nóng viên vitamin C tan nhanh hơn.

3. Ảnh hưởng của nồng độ

Trả lời Phiếu học tập số 2:

1. Mô tả hiện tượng thí nghiệm 3: Ở ống nghiệm 2, bọt khí thoát ra nhanh và nhiều hơn ống nghiệm 1. Có bọt khí thoát ra là do có phản ứng hóa học sau:

Zn + HCl  ZnCl2 + H2

Giải thích: Tốc độ của phản ứng ở ống nghiệm 2 nhanh hơn ở ống nghiệm 1 là do nồng độ dung dịch HCl lớn hơn)

2. Nhận xét ảnh hưởng của nồng độ đến phản ứng hóa học: Nồng độ các chất phản ứng càng cao, tốc độ phản ứng càng nhanh

4. Chất xúc tác và chất ức chế

Thí nghiệm 4: Cho vào hai bình tam giác 1 và 2, mỗi bình khoảng 10 ml dung dịch hydrogen peroxide (H2O2). Sau đó, cho vào bình 2 một lượng nhỏ bột manganese dioxide (MnO2) có màu đen, nhận thấy bọt khí oxygen (O2) ở bình 2 thoát ra rất nhanh và mạnh, trong khi ở bình 1 hầu như không thấy khí oxygen thoát ra

Trả lời Câu hỏi 2 SGK trang 45:

Trong thí nghiệm 4, MnO2 làm tăng tốc độ phản ứng

Kết luận:

- Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng

- Chất ức chế là chất được sử dụng để giảm tốc độ phản ứng nhưng không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng.

 

 


=> Xem toàn bộ Giáo án KHTN 8 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 7 Tốc độ phản ứng và chất xúc tác, Giáo án word KHTN 8 cánh diều, Tải giáo án trọn bộ KHTN 8 cánh diều Bài 7 Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác