Soạn giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 13: Phân bón hóa học

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án KHTN 8 Bài 13: Phân bón hóa học sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 13: PHÂN BÓN HÓA HỌC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được vai trò của phân bón (một trong những nguồn bổ sung một số nguyên tố: đa lượng, trung lượng, vi lượng dưới dạng vô cơ và hữu cơ) cho cây trồng.
  • Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân bón hóa học đối với cây trồng (phân đạm, phân lân, phân kali, phân NPK).
  • Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hóa học (không đúng cách, không đúng liều lượng) đến môi trường của đất, nước và sức khỏe con người.
  • Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được vai trò của phân bón hóa học đối với cây trồng; Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân bón đối với cây trồng.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hóa học đến môi trường đất, nước và sức khoẻ của con người.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức đã học về phân bón hóa học, HS có thể đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập số 1, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm cần dùng trong bài học.
  • Máy chiếu, bảng nhóm.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích sự tò mò của HS tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS quan sát hình.

- GV nêu vấn đề:

Những kinh nghiệm quý báu về sản xuất nông nghiệp được dân ta đúc rút qua câu tục ngữ ‘’Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống’’. Với những hiểu biết của mình về sản xuất nông nghiệp, các em hãy phân tích ý nghĩa của câu tục ngữ trên.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Phân bón hóa học có vai trò rất quan trọng trong hoạt động nông nghiệp. Vậy phân bón hóa học là gì? Có những loại phân bón hóa học nào? Chúng có tác động như thế nào đến môi trường? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó trong bài học hôm nay – Bài 13: Phân bón hóa học

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phân bón hóa học

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm phân bón hóa học, phân bón đa lượng, trung lượng, vi lượng.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, suy nghĩ khái niệm phân bón hóa học, phân bón đa lượng, trung lượng, vi lượng, thảo luận về Câu hỏi 1.
  3. Sản phẩm học tập: HS phát biểu khái niệm phân bón hóa học, phân bón đa lượng, trung lượng, vi lượng, nêu được câu trả lời Câu hỏi 1.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS quan sát hình về nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng.

(Hình ảnh được đính kèm dưới hoạt động 1)

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi:

+ Những nguyên tố hóa học nào là nhu cầu thiết yếu đối với cây trồng? (N, P, K, Ca, Mg, S, Si, B, Zn, Fe, Cu,…)

+ Theo em, những nguyên tố hóa học đó được cây trồng hấp thụ dưới dạng đơn chất hay hợp chất? (các nguyên tố hóa học được cây hấp thụ dưới dạng hợp chất)

+ Cây hấp thụ các nguyên tố đó từ đâu? (cây hấp thụ các nguyên tố này chủ yếu từ đất)

+ Những nguyên tố nào được cây hấp thụ với khối lượng lớn, trung bình và nhỏ? (nguyên tố được cây hấp thụ với khối lượng lớn: N, P, K; trung bình: Ca, Mg, S; nhỏ: Fe, Cu,…)

- GV yêu cầu HS thảo luận Câu hỏi 1:

Phân bón hóa học là gì? Theo nhu cầu của cây trồng, phân bón được chia thành những loại nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục I SGK, suy nghĩ nêu khái niệm về phân bón hóa học, thảo luận về Câu hỏi 1.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS nêu khái niệm phân bón hóa học, câu trả lời Câu hỏi 1.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về phân bón hóa học.

I. Khái niệm về phân bón hóa học

Trả lời Câu hỏi 1:

- Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng dùng để bón cho cây nhằm nâng cao năng suất của cây trồng.

- Theo nhu cầu của cây trồng, phân bón hóa học được chia thành ba loại:

+ Phân bón đa lượng cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng: N, P, K.

+ Phân bón trung lượng cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng: Ca, Mg, S.

+ Phân bón vi lượng cung cấp một lượng rất nhỏ các nguyên tố dinh dưỡng: Si, B, Zn, Fe, Cu,…

 

 

 

Hình ảnh nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại phân bón đa lượng

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về phân đạm, phân lân, phân kali

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm phân đạm, phân lân, phân kali, đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng của mỗi loại phân bón hóa học trên.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận về khái niệm, đặc điểm, tác dụng, cách sử dụng của phân đạm, phân lân, phân kali; suy nghĩ Phiếu học tập số 1 và Câu hỏi 2, 3.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu được khái niệm, đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng của phân đạm, phân lân, phân kali, câu trả lời Phiếu học tập số 1 và Câu hỏi 2, 3.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành ba nhóm.

- GV yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu về một loại phân bón hóa học đã nêu trong SGK, quan sát mẫu phân bón và làm thí nghiệm tính tan của chúng trong nước.

- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.

(Phiếu học tập số 1 ở dưới hoạt động 2.1)

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 2, 3:

Câu hỏi 2:

Các loại phân đạm đều chứa nguyên tố hóa học nào? Nêu tác dụng chính của phân đạm đối với cây trồng.

Câu hỏi 3:

Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng? Nêu tác dụng chính của phân lân đối với cây trồng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục II, trao đổi thảo về các nội dung GV yêu cầu và Câu hỏi 2, 3

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày khái niệm, đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng của các loại phân bón GV yêu cầu; kết quả Câu hỏi 2, 3.

- GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về phân đạm, phân lân, phân kali.

II. Một số loại phân bón đa lượng

1. Phân đạm

- Phân đạm là những hợp chất cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nitrogen cho cây trồng.

- Tác dụng với cây trồng: kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả và làm tăng tỉ lệ protein thực vật.

- Có ba loại phân đạm phổ biến: Urea, ammonium nitrate, ammonium sulfate.

Trả lời Phiếu học tập số 1:

* Công thức hóa học: Urea - (NH2)2CO; ammonium nitrate - NH4NO3; ammonium sulfate – (NH4)2SO4.

* Trạng thái: chất rắn.

* Màu sắc: màu trắng.

* Hình dạng: hình tròn.

* Khả năng tan trong nước: tan tốt trong nước.

* Cách sử dụng: thường để bón thúc.

Trả lời Câu hỏi 2:

- Phân đạm đều chứa nguyên tố nitrogen.

- Tác dụng chính của phân đạm đối với cây trồng: kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả và làm tăng tỉ lệ protein thực vật.

2. Phân lân

- Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng phosphorus dưới dạng các muối phosphate.

- Tác dụng với cây trồng: Kích thích sự phát triển  của rễ cây, quá trình đẻ nhánh và nảy chồi; thúc đẩy cây ra hoa, quả sớm; tăng khả năng chống chịu của cây.

- Có hai loại phân lân phổ biến: phân lân nung chảy và superphosphate.

Trả lời Phiếu học tập số 1:

* Công thức hóa học: Phân lân nung chảy – chứa các muối phosphate của calcium và magnesium; superphosphate – có chứa Ca(H2PO4)2.

* Trạng thái: chất rắn.

* Hình dạng: hình tròn.

* Khả năng tan trong nước: phân lân nung chảy - ít tan trong nước; superphosphate - tan tốt trong nước.

* Cách sử dụng: phân lân nung chảy – dùng để bón lót; superphosphate – dùng để bón lót hoặc bón thúc.

Trả lời Câu hỏi 3:

- Phân lân cung cấp nguyên tố phosphorus.

- Tác dụng chính của phân đạm đối với cây trồng: Kích thích sự phát triển  của rễ cây, quá trình đẻ nhánh và nảy chồi; thúc đẩy cây ra hoa, quả sớm; tăng khả năng chống chịu của cây.

3. Phân kali

 - Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng kali (potassium) ở dạng các muối.

- Tác dụng với cây trồng: Tăng hàm lượng tinh bột, protein, vitamin, đường,… trong quả, củ, thân; tăng khả năng chống chịu của cây trồng đối với hạn hán, rét hại, sâu bệnh.

- Có hai loại phân lân phổ biến: potassiom chloride và potassium sulfate.

Trả lời Phiếu học tập số 1:

* Công thức hóa học: potassium chloride – KCl; potassium sulfate – K2SO4.

* Trạng thái: chất rắn.

* Khả năng tan trong nước: dễ tan trong nước.

* Cách sử dụng: potassium chloride – dùng để bón lót, bón thúc; potassium sulfate – thường dùng để bón thúc.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tên phân bón:

Thảo luận trả lời câu hỏi:

1. Thành phần chính và công thức hóa học.

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

2. Trạng thái, màu sắc, hình dạng, khả năng tan trong nước.

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

3. Tác dụng đối với cây trồng và cách sử dụng.

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 


=> Xem toàn bộ Giáo án KHTN 8 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 13 Phân bón hóa học, Giáo án word KHTN 8 cánh diều, Tải giáo án trọn bộ KHTN 8 cánh diều Bài 13 Phân bón hóa học

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác