Soạn giáo án Địa lí 9 chân trời sáng tạo bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Địa lí 9 bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 4: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

 

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 

  • Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thủy sản. 

  • Trình bày được sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

  • Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác và sử dụng bảng 4.1 – 4.3, hình 4.1, 4.2 – SGK tr.139 – 141 để tìm hiểu về nhân tố ảnh hưởng phát triển, đặc điểm, tình hình phát triển của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

  • Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp; phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thủy sản; trình bày được sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng kiến thức địa lí đã học để xác định và giải thích được bản đồ, bảng số liệu về đặc điểm, tình hình phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; nhận xét được ý nghĩa phát triển nông nghiệp xanh; sưu tầm thông tin từ các nguồn khác nhau ở địa phương để tìm hiểu nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở địa phương em sinh sống.

3. Phẩm chất

  • Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).

  • Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. 

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).

  • Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán chữ. HS quan sát hình ảnh và trả lời.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản xuất hiện trong hình ảnh của trò chơi và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán chữ.

- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ HS quan sát hình ảnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, sau đó đoán chữ cái liên quan bên dưới.

+ HS trả lời nhanh nhất và đoán đúng tên vùng qua hình ảnh sẽ được điểm cộng.

- GV trình chiếu hình ảnh:

Phát triển trồng trọt theo hướng xanh, hữu cơ, tuần hoàn, đa giá trị |  baotintuc.vnThủy sản 'mắc cạn' vì... giá thức ăn chăn nuôi
Hình 1: Ngành…………………………..Hình 2: Ngành…………………………
Tuần hoàn trong chăn nuôi giúp chất thải thành nguyên liệuWTO hy vọng đạt thỏa thuận toàn cầu về giảm trợ cấp đánh bắt cá |  baotintuc.vn
Hình 3: Ngành……………………………Hình 4: Hoạt động………………………
Gỗ óc chó (Gỗ Walnut) là gì? Đặc tính và ứng dụng của gỗ óc chóTrồng rừng để giảm tác động của biến đổi khí hậu tại Việt Nam
Hình 5: Ngành…………………………Hình 6: Hoạt động……………………

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh và đoán chữ.

- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ bạn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời. 

- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

+ Hình 1: Ngành trồng trọt+ Hình 2: Ngành thủy sản
+ Hình 3: Ngành chăn nuôi + Hình 4: Hoạt động khai thác thủy sản
+ Hình 5: Ngành lâm sản+ Hình 6: Hoạt động trồng rừng

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nông nghiệp là ngành sản xuất truyền thống, quan trọng đối với nước ta với sự phát triển đa dạng các sản phẩm nông nghiệp nhờ vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội. Hiện trạng phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở nước ta hiện nay ra sao? Việc phát triển nông nghiệp xanh có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nông nghiệp

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

- Trình bày về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS cả lớp làm việc theo nhóm, dựa vào mục 1 với kiến thức tìm hiểu của học sinh tại nhà hoàn thành Phiếu học tập số 1.

c. Sản phẩm: HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV thực hiện phương pháp đảo ngược cho các nhóm chuẩn bị trước nội dung tại nhà, phân công lớp thành 7 nhóm tùy theo số lượng của từng lớp (5 - 6 HS). 

- GV yêu cầu các nhóm khai thác thông tin mục 1a SGK tr.137, 138 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP 

Nhân tố

Tác động

Nhóm 1: Địa hình và đất

 

Nhóm 2: Khí hậu

 

Nhóm 3: Nguồn nước

 

Nhóm 4: Sinh vật

 

Nhóm 5: Dân cư và nguồn lao động

 

Nhóm 6: Chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất, thị trường tiêu thụ

 

Nhóm 7: Cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ

 

 

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, video về các nhân tố tác động tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp (Đính kèm dưới Nhiệm vụ 1).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Mỗi HS trong nhóm làm việc độc lập tại nhà, ghi lại phần trình bày của mình và thảo luận cùng nhóm.

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện một số nhóm lần lượt trình bày kết quả nhóm theo nội dung đã được chuẩn bị.

- GV yêu cầu các nhóm nhận xét chéo và bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về các nhân tố tác động tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 

1. Nông nghiệp

a. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp

Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG 

TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

ĐẤT PHÙ SA Ở HÀ NỘI ĐỐI VỚI VIỆC HÌNH THÀNH VÙNG CÂY TRỒNG CHUYÊN CANH

Đất phù sa hình thành vùng

 cây trồng chuyên canh

VAI TRÒ CỦA LÚA GẠO TRONG ĐỜI SỐNG - NGỌC CHÂU MEKONG

Cây lúa gạo – sản phẩm của

 nông nghiệp nhiệt đới 

Ứng dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất nông nghiệp: Thành tựu, hạn chế  và giải pháp tháo gỡ | Tạp chí Quản lý nhà nước
Ứng dụng công nghệ cao thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển vượt bậc - Tạp  chí Tài chính

Ứng dụng khoa học – kĩ thuật và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp

 

* Biến đổi khí hậu tác động kinh hoàng đến nông nghiệp:

https://youtu.be/mTHflhEh3PU?si=0KadXB8UEUfJyOEW (0:35 – 3:15)

* Nông dân lãi lớn nhờ ứng dụng Công nghệ vào Sản xuất:

https://youtu.be/Zn-aiUGdc3c?si=xnKBc0rzVRaf7Ewl 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ 

NÔNG NGHIỆP 

Nhân tố

Tác động

Nhóm 1:

Địa hình

và đất

- Đồi núi: có 3/4 diện tích, phần lớn là đồi núi thấp chủ yếu là đất feralit thuận lợi phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, trồng cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn. 

- Đồng bằng: chiếm 1/4 diện tích, đất đồng bằng chủ yếu là đất phù sa thuận lợi sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, rau, quả.

Nhóm 2:

Khí hậu

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

" Thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. 

- Khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc – nam.

" Đa dạng cơ cấu sản phẩm công nghiệp.

Nhóm 3: Nguồn nước

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống sông lớn.

" Cung cấp phù sa và nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.

Nhóm 4:

Sinh vật

Nguồn sinh vật phong phú, tính đa dạng sinh học cao.

" Nguồn gen quan trọng cho phát triển nông nghiệp.

Nhóm 5:

Dân cư

và nguồn

lao đồng

-  Nước ta có số dân đông tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn. 

- Lực lượng lao động trong nông nghiệp dồi dào, kinh nghiệm sản xuất phong phú. 

- Chất lượng lao động trong nông nghiệp ngày càng được nâng cao.

Nhóm 6: Chính sách phát triển, vốn sản xuất, thị trường

- Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách thu hút vốn đầu tư cho nông nghiệp.

- Thị trường nông nghiệp ngày càng mở rộng trong và ngoài nước.

Nhóm 7:

Cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ

- Quy hoạch một số vùng chuyên canh cây công nghiệp, lương thực – thực phẩm kết hợp với các cơ sở công nghiệp chế biến.

- Ứng dụng khoa học – kĩ thuật và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ngày càng rộng rãi.

 

 

Nhiệm vụ 2: Tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu hình ảnh và dẫn dắt:

+ Nông nghiệp bao gồm ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi.

+ Ngành trồng trọt có cơ cấu bao gồm: cây công nghiệp, cây lương thực và cây ăn quả.

+ Ngành chăn nuôi có cơ cấu gồm: trâu, bò, lợn, gia cầm.

Giải bài toán nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp Việt Nam
Mở rộng vùng trồng cây ăn quả công nghệ cao | Viện Khoa học Nông nghiệp  Việt Nam

\

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 4.1, Bảng 4.1, 4.2 kết hợp thông tin mục 1b SGK tr.138 - 140 và trả lời câu hỏi: Trình bày tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp.

Bảng 4.1. Diện tích, sản lượng cây lương thực có hạt và lúa ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2021.

Năm

Diện tích (triệu ha)

Sản lượng (triệu tấn)

Cây lương thực có hạt

Trong đó lúa

Cây lương thực có hạt

Trong đó lúa

2010

8,6

7,5

44,6

40,0

2015

9,0

7,8

50,3

45,1

2021

8,1

7,2

48,3

43,9

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, năm 2011 và 2022)

Bảng 4.2. Số lượng một số gia súc và gia cầm ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: triệu con)

Năm

Trâu

Lợn

Gia cầm

2010

2,9

5,9

27,3

301,9

2015

2,6

5,7

38,9

369,5

2021

2,3

6,4

23,1

524,1

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, năm 2022)

- GV trình chiếu cho HS quan sát video, hình ảnh về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp (Đính kèm dưới Hoạt động 2).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trình bày về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp 

- GV chuyển sang nội dung mới. 

b. Tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp

* Ngành trồng trọt:

- Cây công nghiệp:

+ Gồm cây nhiệt đới và cận nhiệt.

+ Trồng chuyên canh ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,... 

- Cây lương thực: cây lúa là cây lương thực chính với hai vùng là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

- Cây ăn quả:

+ Phổ biến là: xoài, chôm chôm, bưởi,... 

+ Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ,... 

* Ngành chăn nuôi:

- Trâu: số lượng giảm, chủ yếu nuôi ở Trung du miền núi Bắc Bộ.

- Gia cầm: số lượng ngày càng tăng, tập trung tại Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Bò: số lượng tăng nhẹ, tập trung tại Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.

VIDEO, HÌNH ẢNH VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN 

VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

Tăng trưởng GDP ngành nông nghiệp

 qua từng năm 

8 nhóm hàng xuất khẩu

 trên 2 tỉ USD năm 2022

Cây nông nghiệp hằng năm diện tích gieo trồng 

đến ngày 15/08/2022 (so với cùng kì 2021)

Số lượng gia súc, gia cầm năm 2022

* GDP ngành nông nghiệp tăng trưởng cao nhất trong nhiều năm:

https://youtu.be/mbldM4WxD7U?si=WBGnAS88qi_YGpG8 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngành lâm nghiệp

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và tình hình phát triển, phân bố ngành lâm nghiệp.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát Hình 4.1, bảng 4.3 kết hợp thông tin mục 2 trình bày tình hình phát triển đặc điểm phân bố tài nguyên rừng nước ta.

c. Sản phẩm: HS hoàn thành Phiếu học tập số 2 và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:


--------------- Còn tiếp ---------------

 


=> Xem toàn bộ Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Địa lí 9 chân trời sáng tạo, giáo án bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Địa lí 9 chân trời sáng tạo, giáo án Địa lí 9 CTST bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Nếu giáo viên muốn tải file giáo án, tài liệu

-------

Chat hỗ trợ - Nhấn vào đây - 0386 168 725

--------

Được hỗ trợ ngay và luôn

Xem thêm giáo án khác