Soạn giáo án Địa lí 9 chân trời sáng tạo bài 20: Thực hành Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Địa lí 9 bài 20: Thực hành Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 20: THỰC HÀNH: VIẾT BÁO CÁO VỀ VÙNG KINH TẾ 

TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM

 

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngăn về sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng lược đó, biếu đó, bảng số liệu để thấy được sự thay đổi về dân số, kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Thành thạo tìm kiếm các nguồn tài liệu tin cậy qua sách báo, tạp chí, internet cho thấy được thế mạnh nổi bật để phát triển kinh tế và sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

  • Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: mô tả được khái quát chung Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (tên vùng, diện tích, các tỉnh và thành phố,...). 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để lí giải tầm quan trọng và vai trò của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế của nước ta.

3. Phẩm chất

  • Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).

  • Thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

  • Máy chiếu, bảng phụ.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).

  • Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video về trung tâm công nghiệp nước ta. HS xem video về ngành công nghiệp để tìm hiểu các trung tâm công nghiệp chính của Việt Nam. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS quan sát được trong video.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Trò chơi ô chữ.

- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ HS quan sát ô chữ mà GV chuẩn bị, tìm kiếm những từ khóa được ẩn trong ô chữ trong thời gian 1 phút.

+ HS trả lời được nhiều đáp án nhất sẽ được điểm cộng.

- GV trình chiếu ô chữ:

H

F

Đ

N

G

N

A

I

Q

H

S

A

C

W

U

L

M

B

I

A

C

Q

J

L

U

O

H

V

B

Ì

N

H

D

Ư

Ơ

N

G

Ũ

L

Z

S

F

Í

K

V

G

J

N

K

W

D

V

D

M

Q

A

D

G

G

M

T

Â

Y

N

I

N

H

T

M

X

T

M

W

M

N

N

L

À

B

S

R

R

A

Q

J

F

H

U

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát ô chữ và tìm kiếm từ khóa. 

- Các HS đưa ra đáp án mà mình tìm được.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời. 

- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An

H

F

Đ

N

G

N

A

I

Q

H

S

A

C

W

U

L

M

B

I

A

C

Q

J

L

U

O

H

V

B

Ì

N

H

D

Ư

Ơ

N

G

Ũ

L

Z

S

F

Í

K

V

G

J

N

K

W

D

V

D

M

Q

A

D

G

G

M

T

Â

Y

N

I

N

H

T

M

X

T

M

W

M

N

N

L

À

B

S

R

R

A

Q

J

F

H

U

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm 8 tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Long An và tỉnh Tiền Giang, được xem là vùng kinh tế phát triển năng động và bền vững nhất cả nước. Vậy, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đã và đang có sự thay đổi như thế nào về lãnh thổ, dân số và sự phát triển kinh tế? Chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 


=> Xem toàn bộ Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Địa lí 9 chân trời sáng tạo, giáo án bài 20: Thực hành Viết báo cáo về Địa lí 9 chân trời sáng tạo, giáo án Địa lí 9 CTST bài 20: Thực hành Viết báo cáo về

Nếu giáo viên muốn tải file giáo án, tài liệu

-------

Chat hỗ trợ - Nhấn vào đây - 0386 168 725

--------

Được hỗ trợ ngay và luôn

Xem thêm giáo án khác

1. Khái quát chung (tên vùng, diện tích, các tỉnh và thành phố,...)

- Nằm ở phía Nam Việt Nam, tiếp giáp với Biển Đông.

- Gồm 8 tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Long An và Tiền Giang.

- Diện tích: 23.670 km², chiếm 7,3% diện tích cả nước.

- Dân số: hơn 18 triệu người, chiếm 20,5% dân số cả nước.

- Vùng kinh tế động lực của cả nước.

- Trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ, khoa học - công nghệ quan trọng.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất cả nước.

- Thu hút vốn đầu tư lớn.

- Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh: công nghiệp, dịch vụ, du lịch,...

- Chất lượng đời sống người dân được nâng cao.

- Cửa ngõ giao thương quốc tế của Việt Nam.

 

2. Thế mạnh nổi bật để phát triển kinh tế

1) Vị trí địa lý:

- Nằm ở vị trí chiến lược, tiếp giáp với Biển Đông, là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng.

- Gần các thị trường tiêu thụ lớn như ASEAN, Đông Bắc Á.

- Thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, du lịch, giao thương quốc tế.

2) Hệ thống giao thông:

- Phát triển nhất cả nước, với hệ thống đường bộ, đường thủy, đường hàng không dày đặc.

- Có cảng biển quốc tế lớn nhất cả nước (Cảng Sài Gòn).

- Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là sân bay có lượng khách qua lại cao nhất cả nước.

3) Nguồn nhân lực:

- Dồi dào, trình độ chuyên môn cao.

- Tập trung nhiều trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo uy tín.

- Nhiều lao động có kỹ năng tay nghề cao.

4) Cơ sở hạ tầng:

- Phát triển đồng bộ, hiện đại.

- Hệ thống điện nước, viễn thông đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.

- Nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất lớn.

5) Kinh tế:

- Năng động, phát triển mạnh mẽ.

- Trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ của cả nước.

- Nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh.

6) Tiềm năng du lịch:

- Phong phú, đa dạng.

- Nhiều di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh.

- Bờ biển đẹp, khí hậu ôn hòa.

 

3. Sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

a) Sự thay đổi về lãnh thổ của vùng

Vùng kinh tế trọng điểm phía nam được thành lập năm 1998, bao gồm 4 tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu. 

Sự thay đổi về lãnh thổ của Vùng Kinh tế Trọng Điểm Phía Nam (VKTTĐPN)

VKTTĐPN được thành lập năm 1998, bao gồm 4 tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu. Sau đó, lãnh thổ của VKTTĐPN đã có 3 lần thay đổi. Với những thay đổi về lãnh thổ, VKTTĐPN hiện nay bao gồm 8 tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang

b) Sự thay đổi về dân số

- Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân giai đoạn 2003-2023 đạt 1,4%/năm, cao hơn mức bình quân chung cả nước (1,1%/năm).

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cao.

- Nhập cư từ các địa phương khác trong nước cũng góp phần gia tăng dân số.

- Tỷ lệ dân số trẻ (dưới 15 tuổi) giảm dần.

- Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) tăng lên.

- Tỷ lệ dân số già (65 tuổi trở lên) tăng dần.

- Mật độ dân số cao, tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh công nghiệp như Bình Dương, Đồng Nai.

- Vùng ven biển và nông thôn có mật độ dân số thấp hơn.

c) Sự phát triển về kinh tế

Đây là đầu tàu kinh tế của cả nước, đóng góp hơn 20% GDP cả nước. Trong 20 năm qua, kinh tế VKTTĐPN đã đạt được những thành tựu to lớn, khẳng định vị trí dẫn đầu trong phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2003-2023 đạt 8,1%/năm, cao hơn mức bình quân chung cả nước (6,7%/năm).

- Các tỉnh, thành phố trong Vùng đều có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.

- Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GRDP liên tục tăng, từ 58,2% năm 2003 lên 74,2% năm 2023.

- Tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng giảm từ 40,2% năm 2003 xuống 23,4% năm 2023.

- Nông nghiệp chỉ còn đóng góp 2,4% vào GRDP của Vùng.

- VKTTĐPN là địa phương thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước.

- Tổng vốn FDI đăng ký thực hiện tại VKTTĐPN giai đoạn 2003-2023 đạt hơn 400 tỷ USD.

- Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của các tỉnh, thành phố trong Vùng đều cao hơn mức bình quân chung cả nước.

 

4. Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

1. Đầu tàu kinh tế:

VKTTĐPN là khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất cả nước, đóng góp hơn 20% GDP cả nước.

Vùng là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ, khoa học - công nghệ của cả nước.

Vùng thu hút hơn 40% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) cả nước.

2. Cửa ngõ giao thương quốc tế:

VKTTĐPN có hệ thống giao thông phát triển, với nhiều cảng biển, sân bay quốc tế.

Vùng là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng của cả nước, kết nối với các khu vực trong khu vực và trên thế giới.

3. Trung tâm khoa học - công nghệ:

VKTTĐPN tập trung nhiều cơ sở nghiên cứu khoa học, trường đại học, cao đẳng uy tín.

Vùng là trung tâm phát triển khoa học - công nghệ của cả nước, đóng góp vào đổi mới sáng tạo và nâng cao năng lực cạnh tranh.

4. Vùng động lực phát triển văn hóa - xã hội:

VKTTĐPN có chất lượng giáo dục, y tế, đời sống người dân cao hơn mức bình quân chung cả nước.

Vùng là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho cả nước.

5. Vùng hợp tác quốc tế:

VKTTĐPN là khu vực năng động trong hợp tác quốc tế, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư và hợp tác phát triển từ các quốc gia khác.

Vùng đóng góp vào việc nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.