Dạng bài tập Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Dạng 3: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài tập 1: Cho X (Z = 8), Y (Z = 16) và T (Z = 15). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.
Bài tập 2: Sắp xếp các oxide MgO, Al2O3, Na2O theo chiều tính base tăng dần
Bài tập 3: Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định tên và khối lượng hai kim loại.
Bài tập 1:
Cấu hình electron của X (Z = 8): 1s22s22p4 ⇒ chu kì 2, nhóm VIA
Cấu hình electron của Y (Z = 16): [Ne]3s23p4 ⇒ chu kì 3, nhóm VIA
Cấu hình electron của T (Z = 15): [Ne]3s23p3 ⇒ chu kì 3, nhóm VA
Y và T cùng thuộc chu kì 3 mà điện tích hạt nhân của T < Y.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử có xu hướng giảm.
Do đó, bán kính nguyên tử của T > Y
X và Y cùng thuộc nhóm VIA mà điện tích hạt nhân của X < Y.
Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.
Do đó, bán kính nguyên tử của X < Y
Vậy bán kính nguyên tử của X < Y < T.
Bài tập 2:
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide giảm trong cùng một chu kì.
Mg (Z = 12): chu kì 3, nhóm IIA
Al (Z = 13): chu kì 3, nhóm IIIA
Na (Z = 11): chu kì 3, nhóm IA
Na, Mg, Al cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của Na2O > MgO > Al2O3
Thứ tự tính base tăng là Al2O3, MgO, Na2O
Bài tập 3:
Gọi R là kí hiệu chung của hai kim loại nhóm IA, R cũng là nguyên tử khối trung bình của hai kim loại.
2R + 2H2O → 2ROH + H2 ↑
0,6 0,3
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
R = 20,2/0,6 = 33,67
Vì hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nên một kim loại phải có nguyên tử khối nhỏ hơn 33,67 và kim loại còn lại có nguyên tử khối lớn hơn 33,67.
Vậy ta có: R1 = 23 (Na) < R = 33,67 < R2 = 39 (K)
Dựa vào bảng tuần hoàn hai kim loại đó là Na, K
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
x x/2
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
y y/2
Ta có hệ phương trình:
mNa = 23.0,2 = 4,6 (gam)
mK = 39.0,4 = 15,6 (gam)
Xem toàn bộ: Đề cương ôn tập Hóa học 10 cánh diều học kì 1 (P2)
Bình luận