Tắt QC

Trắc nghiệm vật lý 12 bài 28: Tia X (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 12 bài 28: Tia X (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, tia gamma đều

  • A. có tính đâm xuyên rất mạnh
  • B. làm iom hoá không khí
  • C. gây ra hiện tượng quang điện ngoài
  • D. có cùng bản chất

Câu 2: Trong việc chiếu và chụp ảnh nội tạng bằng tia X. người ta phải hết sức

tránh tác dụng nào dưới đây của tia X?

  • A. Khả năng đâm xuyên.
  • B. Làm đen kính ảnh.
  • C. Làm phát quang một số chất.
  • D. Hủy diệt tế bào.

Câu 3: Một ống phát tia X phóng ra chùm tia X có bước sóng nhỏ nhất là 0,854 nm. Nếu tăng điện áp giữa anôt và catôt thêm 40% điện áp ban đầu thì tia X do ống phát ra có bước sóng nhỏ nhất là

  • A. 0,52 nm       
  • B. 0,61 nm
  • C. 0,68 nm       
  • D. 0,75 nm

Câu 4: Một ống phát tia X phát ra chùm tia X có bước sóng nhỏ nhất là 0,78 nm. Nếu tăng điện áp giữa anôt và catôt thêm 20% điện áp ban đầu thì tia X có bước sóng nhỏ nhất là

  • A. 0,65 nm       
  • B. 0,55 nm
  • C. 0,68 nm       
  • D. 0,72 nm

Câu 5: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống phát tia Rơn–ghen thêm 3 kV thì tốc độ của các êlectron đến anôt thăng thêm $1,2.10^{7}$m/s. Khi chưa tăng hiệu điện thế, tốc độ của cá êlectron khi đến anôt là

  • A. $3,8.10^{7}$m/s       
  • B. $8,8.10^{7}$m/s
  • C. $9,4.10^{7}$m/s       
  • D. $10.10^{7}$m/s

Câu 6: Tia Rơnghen cứng và tia Rơnghen mềm khác nhau về

  • A. vận tốc và năng lượng.
  • B. năng lượng và bước sóng
  • C. năng lượng và biên độ.
  • D. biên độ và tần số.

Câu 7: Trong ống phát tia Rơn–ghen, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV, dòng điện trong ống là 10 mA. Chỉ có 0,5% động năng của chùm êlectron khi đập vào anôt được chuyển thành năng lượng của tia X. Chùm tia X có công suất là

  • A. 0,1 W       
  • B. 1 W
  • C. 2 W       
  • D. 10 W

Câu 8: Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn–ghen phát ra từ một ống phát tia Rơn–ghen là 0,8 Å. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống đó là

  • A. 15,5.104 V       
  • B. 15,5.103 V
  • C. 5,2.104 V       
  • D. 5,2.103 V

Câu 9: Khi hiệu điện thế U giữa hai cực của ống phát tia X giảm 2 kV thì tốc độ của êlectron tại đối catôt giảm 8.106 m/s. Tốc độ của êlectron tại đối catôt lúc hiệu điện thế chưa giảm là

  • A. $3,5.10^{7}$m/s       
  • B. $8,2.10^{6}$m/s
  • C. $7,6.10^{6}$m/s       
  • D. $4,8.10^{7}$m/s

Câu 10: Tia tử ngoại và tia X đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau, nên

  • A. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều
  • B. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều
  • C. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp điện
  • D. có khả năng đâm xuyên khác nhau

Câu 11: Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là

  • A. $6,6.10^{-7}$ m       
  • B. $2,2.10^{-10}$ m
  • C. $6,6.10^{-8}$ m       
  • D. $6,6.10^{-11}$ m

Câu 12: Để phân biệt hai bức xạ có cùng bước sóng là tia X hay tia tử ngoại nằm trong vùng trung gian giữa hai tia, người ta dựa vào

  • A. tính đâm xuyên của chúng
  • B. khả năng ion hoá không khí của chúng
  • C. tác dụng lên phim ảnh của chúng
  • D. cách tạo ra chúng

Câu 13: Một ống phát tia Rơn–ghen phát ra tia Rơn–ghen có bước sóng nhỏ nhất là 2 nm. Biết khối lượng của êlectron là $m_{e}=9,1.10^{-31}$kg. Tốc độ cực đại của các êlectron đập vào anôt là

  • A. $1,47.10^{7}$m/s       
  • B. $2,18.10^{7}$m/s
  • C. $1,47.10^{8}$m/s       
  • D. $2,18.10^{6}$m/s

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận