Tắt QC

Trắc nghiệm vật lý 12 bài 15: Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 12 bài 15: Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R và cuộn dây thuần cảm L. Giữ nguyên điện áp cực đại giữa hai đầu mạch nhưng tăng tần số lên 2 lần thì

  • A. cường độ dòng điện giảm 2 lần vì tổng trở của mạch tăng hai lần
  • B. độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch với dòng điện qua mạch tăng
  • C. công suất tiêu thụ của mạch không đổi vì điện trở R không thay đổi
  • D. hệ số công suất của mạch tăng hai lần vì tổng trở của mạch tăng hai lần

Câu 2: Một mạch điện gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:$u=50\sqrt{2}cos100\pi t$ (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là $U_{L}=30$ V và hai đầu tụ điện là $U_{C}=60$ V. Hệ số công suất của mạch bằng

  • A. 0,6
  • B. 0,707
  • C. 0,5
  • D. 0,8

Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi f=fo thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện UC=U. Khi f=fo+75 (Hz) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện UL=U và hệ số công suát của toàn mạch lúc này là 1/√3. Hỏi fo gần với giá trị nào nhất sau đây?

  • A. 75 Hz       
  • B. 25 Hz       
  • C. 17 Hz       
  • D. 100 Hz

Câu 4: Cho mạch xoay chiều RLC nổi tiếp $(L=\frac{1}{8\pi }H;C=\frac{10^{-3}}{8\pi }F)$. Điện áp  hai đầu mạch có tần số f=80Hz. Để hệ số công suất mạch bằng 0,8 thì điện trở R có giá trị

  • A. $30\Omega $
  • B.  $30\sqrt{2}\Omega $
  • C. $50\Omega $
  • D. $40\Omega $

Câu 5: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 45 V, giữa hai đầu điện trở thuần là 30 V, giữa hai đầu đoạn mạch là 60 V. Hệ số công suất của cuộn dây là

  • A. 0,125       
  • B. 0,15       
  • C. 0,375       
  • D. 0,25

Câu 6: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó điện trở R thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là U. Khi thay đổi R thì thấy có hai giá trị R1, R2 có cùng công suất. Gọi $\varphi 1;\varphi 2$ là độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch so với dòng điện ứng với R1 và R2. Biểu thức liên hệ giữa $\varphi 1;\varphi 2$ là

  • A. $\varphi 1+\varphi 2=\pm \frac{\pi }{2}$
  • B. $\varphi 1=\varphi 2$
  • C. $\varphi 1+\varphi 2=\pm \frac{\pi }{4}$
  • D. $\varphi 1=-\varphi 2$

Câu 7: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi đượ cvà tụ điện điện có điện dung C. Điều chỉnh độ tự cảm L đến giá trị 1/π (H) hoặc 3/π (H) thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch có cùng giá trị. Giá trị của điện dung C bằng

  • A. $\frac{10^{-3}}{2\pi }$F
  • B. $\frac{10^{-4}}{2\pi }$F
  • C. $\frac{2.10^{-4}}{\pi }$F
  • D. $\frac{10^{-4}}{\pi }$F

Câu: 8: Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp $(R=40\Omega ) $. Biết điện áp hiệu dụng $U_{R}=U_{L}=U_{C}=160V$. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng

  • A. 40 W
  • B. 160 W
  • C. 320 W
  • D. 640 W

Câu 9: Đặt vào hai đầu mạch điện RLC (cuộn dây thuần cảm) mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số thay đổi. Khi f=f1 thì cảm kháng gấp đôi dung kháng và mạch xoay chiều tiêu thụ công suất P1. Khi f=f2 ($f1\neq f2\neq 0$) thì mạch tiêu thụ công suất P2=P1. Biểu thức liên hệ giữa f1 và f2 là

  • A. f1 = 2f2
  • B. f1 = 4f2
  • C. f1 = 0,5 f2
  • D. f1 = 0,25 f2

Câu 10: Đặt điện áp u=U√2 cosωt vào hai đầu một đoạn mạch gồm biến trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi R=R1 và R=R2=8R1 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch ứng với các giá trị R1 và R2 lần lượt là

  • A. $\frac{1}{3}$ và $\frac{2\sqrt{2}}{3}$
  • B. $\frac{1}{2}$ và $\frac{\sqrt{3}}{2}$
  • C. $\frac{\sqrt{3}}{2}$ và $\frac{1}{2}$
  • D. $\frac{2\sqrt{2}}{3}$ và $\frac{1}{3}$

Câu 11: Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng. Khi tăng tần số thì hệ số công suất của mạch

  • A. không đổi
  • B. giảm rồi tăng
  • C. tăng rồi giảm
  • D. bằng 0

Câu 12: Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R mắc với đoạn mạch MN chứa cuộn dây không thuần cảm, có điện trở r = R; độ tự cảm L và đoạn mạch NB chỉ chứa tụ điện C. Giá trị hiệu dụng của điện áp UAB=UNB. Hệ số công suất trên cuộn dây là 0,6. Hệ số công suất của cả mạch bằng

  • A. 0,923         
  • B. 0,683       
  • C. 0,752     
  • D. 0,854

Câu 13: Mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi điện áp giữa hai đầu mạch là: $u=U\sqrt{2}cos\left ( \frac{1}{2\sqrt{LC}} \right )t$ thì

  • A. đoạn mạch có tính cảm kháng
  • B. hệ số công suất của mạch bằng 0
  • C. $U_{C}=4U_{L}$
  • D. đoạn mạch tiêu thụ công suất $P=0,25\frac{U^{2}}{P}$

Câu 14: Cho đoạn mạch điện không phân nhánh AB gồm một điện trở bằng $10\Omega $, một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm $\frac{2\pi }{5}$H và một tụ điện có điện dung $\frac{200}{\pi }\mu F$. Điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện là: $u=100cos100\pi t$ (V). Công suất tiêu thụ của AB bằng

  • A. 60 W
  • B. 80 W
  • C. 20 W
  • D. 40 W

Câu 15: Một cuộn dây (R;L) mắc vào một điện áp $u=U_{0}cos2\pi ft$. Khi mắc nối tiếp với cuộn dây tụ C thì công suất tiêu thụ của mạch vẫn không đổi. Như vậy

  • A. $f=\frac{1}{\pi \sqrt{LC}}$
  • B. $f=\frac{1}{4\pi \sqrt{LC}}$
  • C. $f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}$
  • D. $f=\frac{1}{\pi \sqrt{8LC}}$

Câu 16: Một mạch điện gồm một điện trở thuần R, tụ điện $C=31,8\mu F$; cuộn dây có điện trở thuần không đáng kể và có độ tự cảm $L=\frac{2}{\pi }$ nối tiếp với nhau. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng U=200V; tần số f=50Hz. Biết công suất tiêu thụ của mạch là P=100W và R>100$\Omega $. Tính giá trị của R

  • A. $373,2\Omega $
  • B. $173,2\Omega $
  • C. $124,2\Omega $
  • D. $285\Omega $

Câu 17: Cho đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây tuần cảm có hệ số tự cảm L=0,8/π (H); tụ điện có điện dung C=10-3/5π (F) theo thứ tự mắc liên tiếp nhau vào hai điểm A, B. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp uAB=200√2 cos100πt (V), tăng dần R từ giá trị bằng 0 thì công suất trong mạch thay đổi, giá trị lớn nhất của công suất tiêu thụ trong mạch AB là

  • A. 444 W       
  • B. 667 W       
  • C. 640 W       
  • D. 222 W

Câu 18: Đặt một điện áp xoay chiều, có giá trị hiệu dụng 220V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp một điện trở thuần $50\Omega $, cuộn cảm và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh tụ C để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần đạt cực đại. Khi đó, công suất tiêu thụ của mạch bằng bao nhiêu

  • A. 968 W
  • B. 1000 W
  • C. 500 W
  • D. 200 W

Câu 19: Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm : điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế (vôn kế nhiệt, có điện trở rất lớn, lần lượt đo điện áp ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế tương ứng là $U, U_{C}, U_{L}$. Biết $U=U_{C}=2U_{L}$. Hệ số công suất của mạch điện là

  • A. $cos\varphi =\frac{1}{2}$
  • B. $cos\varphi =\frac{\sqrt{3}}{2}$
  • C. $cos\varphi =\frac{\sqrt{2}}{2}$
  • D. $cos\varphi =1$

Câu 20: Một điện trở R=800$\Omega $ mắc nối tiếp với một tụ có điện dung C=3,98$\mu F$ rồi mắc vào  điện áp xoay chiều có giạ trị hiệu dụng U, tần số f=50Hz. Hệ số công suất của  đoạn mạch là

  • A. 0,5
  • B. 0,866
  • C. 0,707
  • D. 0.6

Câu 21: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây ghép nối tiếp với một tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng nhau. Góc lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu cuộn dây với điện áp giữa hai đầu tụ điện C bằng $\frac{5\pi }{6}$. Hệ số công suất mạch bằng

  • A. 0,866
  • B. 0,5
  • C. 0,8
  • D. 0,6

Câu 22: Đặt điện áp xoay chiều $u=100\sqrt{2}cos100\pi t$ (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết cảm kháng $Z_{L}=200\Omega $, dung kháng $Z_{C}=100\Omega $, công suất tiêu thụ của đoạn mạch P=40W. Như vậy:

  • A. $R=50\Omega $
  • B. $R=100\Omega $
  • C. $R=150\Omega $
  • D. $R=250\Omega $

Câu 23: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 130 V vào hai đầu đoạn mạch gồm ột biến trở nối tiếp với một cuộn cảm thuần. Khi biến trở có giá trị là R1=40 Ω hoặc R2=90 Ω thì công suất của mạch đều là P. Cảm kháng ZL của cuộn dây và công suất P của đoạn mạch là

  • A. 60 Ω ; 130 W       
  • B. 60 Ω ; 60 W
  • C. 100Ω ; 30 W       
  • D. 75 Ω ; 60 W

Câu 24: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở R, một tụ điện có điện dung C biến đổi được và một cuộn dây chỉ có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp với nhau. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là: $u=U\sqrt{2}cos100\pi t$. Ban đầu độ lệch pha giữa $u_{AB}$ và i là $60^{\circ}$ thì công suất tiêu thụ trong mạch P=50W. Thay đổi tụ C để $u_{AB}$ cùng pha với i thì mạch tiêu thụ công suất

  • A. 100W
  • B. 200W
  • C. 50W
  • D. 120W

Câu 25: Cho đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R là một biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u=Uocosωt. Khi điện trở của biến trở bằng R1 hoặc R2 thì đoạn mạch tiêu thụ cùng công suất là P. Khi điều chỉnh biến trở, công suất cực đại của đoạn mạch là

  • A. $P\frac{(R_{1}+R_{2})}{\sqrt{R_{1}.R_{2}}}$
  • B. $P\frac{(R_{1}+R_{2})}{2\sqrt{R_{1}.R_{2}}}$
  • C. $P\frac{2(R_{1}+R_{2})}{\sqrt{R_{1}.R_{2}}}$
  • D. $P\frac{(R_{1}+R_{2})}{4\sqrt{R_{1}.R_{2}}}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận