Tắt QC

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức KHMT bài 3 Phần mềm nguồn mở và phần mềm internet

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức bài 3 Phần mềm nguồn mở và phần mềm internet - Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Quan niệm nào sau đây sai về copyleft:

  •  A Được đưa ra dựa trên copyright
  • B Nghĩa vụ phân phối và cho phép truy xuất công khai các tác phẩm phái sinh
  • C Người sở hữu quyền cấp quyền để: sử dụng, sữa đổi, phân phối lại
  • D Tồn tại giấp phép copyleft cho cả phần mềm, âm nhạc và nghệ thuật

Câu 2: Nếu bạn viết 1 chương trình áp dụng giấy phép GNU–GPL thì bạn cấn đính kèm những thông báo đi cùng phần mềm ở đâu:

  •  A Một thông báo độc lập đi kèm
  • B Đính kèm vào phần đầu của tập tin mã nguồn (dưới dạng ghi chú)
  • C Đính kèm vào phần cuối của tập tin mã nguồn (dưới dạng ghi chú)
  • D Cả 3 phương pháp trên đều đúng

Câu 3: Giấy phép BSD - Berkeley System Distribution Licenses được sử dụng lần đầu tiên cho phân mềm nào?

  •  A Free BSD
  • B BSD Unix
  • C Net BSD
  • D Unix

Câu 4: Giấy phép mã nguồn mở là tập hợp các quy tắc đòi hỏi ai là người phải tuân theo :

  •  A Người sáng chế ra phần mềm mã nguồn mở.
  • B Nhà bảo hành phần mềm mã nguồn mở.
  • C Người sử dụng phần mềm mã nguồn mở.
  • D Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Tổ chức OSI - Open Source Initiative là một tổ chức như thế nào ?

  •  A Là một tổ chức phần mềm nguồn mở, trực tiếp phát triển các dự án phần mềm nguồn mở
  • B Là một tổ chức phi lợi nhuận mà mục đích của nó là thúc đẩy sự phát triển phần mềm nguồn mở.
  • C Hoạt động quan trọng nhất của tổ chức này là xem xét phê duyệt giấy phép mã nguồn mở
  • D Câu b và c

Câu 6: Tổ chức FSF là tổ chức

  •  A Phần mềm mã nguồn mở
  • B Phần mềm tự do
  • C Quỹ phần mềm nguồn mở
  • D Phần mềm miễn phí

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không phải là phát biểu đúng

  •  A Phần mềm mã nguồn mở là phần mềm tự do
  • B Phần mềm mã nguồn mở cho phép người dùng được sửa mã nguồn
  • C Phần mềm mã nguồn mở là phần mềm miễn phí
  • D Phần mềm mã nguồn mở cho phép người dùng được tự do chia sẻ cho người khác

Câu 8: Câu nào sau đây không phải là ưu điểm của mã nguồn mở

  •  A Phần mềm mã nguồn mở cung cấp kèm mã nguồn
  • B Phần mềm mã nguồn mở giúp cân bằng giá, chống độc quyền
  • C Phần mềm mã nguồn mở không phải mất tiền mua
  • D Phần mềm mã nguồn mở có độ ổn định cao

Câu 9: Câu nào sau đây là đúng

  •  A Phần mềm mã nguồn mở không mang lại lợi nhuận
  • B Phần mềm mã nguồn mở không cho phép phân phối lại
  • C Phần mềm mã nguồn mở không có bản quyền
  • D Phần mềm mã nguồn mở không có bảo hành

Câu 10: Điều nào sau đây không đúng với các giấy phép mã nguồn mở

  •  A Các loại giấy phép đều có cơ chế bảo vệ quyền của tác giả ban đầu
  • B Các loại giấy phép đều yêu cầu không được thay đổi nội dung giấy phép
  • C Có giấy phép yêu cầu phải sử dụng cùng loại giấy phép với sản phẩm phái sinh
  • D Không giấy phép nào cấm người dùng sửa đổi chương trình

Câu 11: Quan niệm nào sau đây sai về copyleft:

  • A. Được đưa ra dựa trên copyright
  • B. Nghĩa vụ phân phối và cho phép truy xuất công khai các tác phẩm phái sinh
  • C. Người sở hữu quyền cấp quyền để: sử dụng, sữa đổi, phân phối lại
  • D. Tồn tại giấp phép copyleft cho cả phần mềm, âm nhạc và nghệ thuật   

Câu 12: Nếu bạn viết 1 chương trình áp dụng giấy phép GNU–GPL thì bạn cấn đínhkèm những thông báo đi cùng phần mềm ở đâu:

  • A. Một thông báo độc lập đi kèm
  • B. Đính kèm vào phần đầu của tập tin mã nguồn (dưới dạng ghi chú)   
  • C. Đính kèm vào phần cuối của tập tin mã nguồn (dưới dạng ghi chú)
  • D. Cả 3 phương pháp trên đều đúng

Câu 13: Giấy phép BSD - Berkeley System Distribution Licenses  được sử dụng lần đầutiên cho phân mềm nào?

  • A. Free BSD   
  • B. BSD Unix
  • C. Net BSD
  • D. Unix

Câu 14: Giấy phép mã nguồn mở là tập hợp các quy tắc đòi hỏi ai là người phải tuântheo :

  • A. Người sáng chế ra phần mềm mã nguồn mở.
  • B. Nhà bảo hành  phần mềm mã nguồn mở.
  • C. Người sử dụng phần mềm mã nguồn mở.   
  • D. Cả 3

Câu 15: Tổ chức OSI - Open Source Initiative là một tổ chức như thế nào ?

  • A. Là một tổ chức phần mềm nguồn mở, trực tiếp phát triển các dự án phần mềmnguồn mở.
  • B. Là một tổ chức phi lợi nhuận mà mục đích của nó là thúc đẩy sự phát triển phầnmềm nguồn mở.
  • C. Hoạt động quan trọng nhất của tổ chức này là xem xét phê duyệt giấy phép mãnguồn mở.
  • D. Câu b và c.   

Câu 16: Tổ chức FSF là tổ chức

  • A. Phần mềm mã nguồn mở
  • B. Phần mềm tự do
  • C. Quỹ phần mềm nguồn mở   
  • D. Phần mềm miễn phí

Câu 17: Loại phần mềm theo chuyển giao sử dụng là?

  1. A. Phần mềm thương mại, phần mềm tự do, phần mềm nguồn đóng
  2. B. Phần mềm thương mại, phần mềm tự do, phần mềm nguồn mở
  3. C. Phần mềm thương mại, phần mềm tự do
  4. D. Tất cả đều sai

Câu 18: Phần mền thương mại là?

  1. A. Phần mềm miễn phí
  2. B. Phần mềm cung cấp toàn bộ chức năng của máy tính
  3. C. Là phần mềm thống trị
  4. D. Phần mềm sản xuất ra để bán

Câu 19: Phần mềm nguồn mở là?

  1. A. Phần mềm cung cấp cả mã nguồn để người dùng có thể tự sửa đổi, cải tiến, phát triển
  2. B. LÀ một phần mềm không được cung cấp mã nguồn mà sử dụng theo 1 chiều của mà sản xuất
  3. C. Phần mềm bán lẻ nhất thế giới
  4. D. Phần mềm có thể mở tất cả trương trình trên MacOS

Câu 20: Giấy phép được áp dụng rộng rãi nhất là?

  1. A. GLU GPL
  2. B. GNU GPN
  3. C. GLU GPN
  4. D. GNU GPL

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác