Tắt QC

Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức KHMT bài 15 Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức bài 15 Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu- Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không phải là bảo mật thông tin trong hệ CSDL?

  • A. Ngăn chặn các truy cập không được phép
  • B. Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng
  • C. Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn
  • D. Khống chế số người sử dụng CSDL

Câu 2: Các giải pháp cho việc bảo mật CSDL gồm có:

  • A. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, lưu biên bản.
  • B. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, chính sách và ý thức, lưu biên bản, cài đặt mật khẩu
  • C. Nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, chính sách và ý thức, lưu biên bản.
  • D. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng; mã hoá thông tin và nén dữ liệu; chính sách và ý thức; lưu biên bản.

Câu 3: Bảng phân quyền cho phép :

  • A. Phân các quyền truy cập đối với người dùng
  • B. Giúp người dùng xem được thông tin CSDL.
  • C. Giúp người quản lí xem được các đối tượng truy cập hệ thống.
  • D. Đếm được số lượng người truy cập hệ thống.

Câu 4: Người có chức năng phân quyền truy cập là:

  • A. Người dùng
  • B. Người viết chương trình ứng dụng.
  • C. Người quản trị CSDL.
  • D. Lãnh đạo cơ quan.

Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?

  • A. Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của CSDL
  • B. Dựa trên bảng phân quyền để trao quyền truy cập khác nhau để khai thác dữ liệu cho các đối tượng người dùng khác nhau
  • C. Mọi người đều có thể truy cập, bổ sung và thay đổi bảng phân quyền
  • D. Bảng phân quyền không giới thiệu công khai cho mọi người biết

Câu 6: Trong một trường THPT có xây dựng một CSDL quản lý điểm Học Sinh. Người Quản trị CSDL có phân quyền truy cập cho các đối tượng truy cập vào CSDL. Theo em cách phân quyền nào dưới đây hợp lý:

  • A. HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung; BGH: Xem, sửa, xoá.
  • B. HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xóa; BGH: Xem, Bổ sung.
  • C. HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xoá; BGH: Xem.
  • D. HS: Xem, Xoá; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xoá; BGH: Xem, Bổ sung, sửa, xoá.

Câu 7: Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải:

  • A. Không được thay đổi để đảm bảo tính nhất quán.
  • B. Chỉ nên thay đổi nếu người dùng có yêu cầu.
  • C. Phải thường xuyên thay đổi để tằng cường tính bảo mật.
  • D. Chỉ nên thay đổi một lần sau khi người dùng đăng nhập vào hệ thống lần đầu tiên.

Câu 8: Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp:

  • A. Hình ảnh.
  • B. Chữ ký.
  • C. Họ tên người dùng.
  • D. Tên tài khoản và mật khẩu.

Câu 9: Câu nào sai trong các câu dưới đây khi nói về chức năng lưu biên bản hệ thống?

  • A. Cho biết số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu, …
  • B. Cho thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng
  • C. Lưu lại nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật
  • D. Lưu lại các thông tin cá nhân của người cập nhật

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần phải:

  • A.Thường xuyên sao chép dữ liệu
  • B.Thường xuyên thay đổi các tham số của hệ thống bảo vệ
  • C.Thường xuyên nâng cấp phần cứng, phần mềm
  • D. Nhận dạng người dùng bằng mã hoá

Câu 11. Phát biểu nào dưới đây không phải là bảo mật thông tin trong hệ CSDL?

  • A. Ngăn chặn các truy cập không được phép
  • B. Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng
  • C. Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn
  • D. Khống chế số người sử dụng CSDL

Câu 12. Các giải pháp cho việc bảo mật CSDL gồm có:

  • A. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, lưu biên bản.
  • B. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, chính sách và ý thức, lưu biên bản, cài đặt mật khẩu
  • C. Nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, chính sách và ý thức, lưu biên bản.
  • D. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng; mã hoá thông tin và nén dữ liệu; chính sách và ý thức; lưu biên bản.

Câu 13: Bảng phân quyền cho phép :

  • A. Phân các quyền truy cập đối với người dùng
  • B. Giúp người dùng xem được thông tin CSDL.
  • C. Giúp người quản lí xem được các đối tượng truy cập hệ thống.
  • D. Đếm được số lượng người truy cập hệ thống.
Câu 14: Người có chức năng phân quyền truy cập là:
  • A. Người dùng
  • B. Người viết chương trình ứng dụng.
  • C. Người quản trị CSDL.
  • D. Lãnh đạo cơ quan.

Câu 15: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?

  • A. Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của CSDL
  • B. Dựa trên bảng phân quyền để trao quyền truy cập khác nhau để khai thác dữ liệu cho các đối tượng người dùng khác nhau
  • C. Mọi người đều có thể truy cập, bổ sung và thay đổi bảng phân quyền
  • D. Bảng phân quyền không giới thiệu công khai cho mọi người biết

Câu 16: Trong một trường THPT có xây dựng một CSDL quản lý điểm Học Sinh. Người Quản trị CSDL có phân quyền truy cập cho các đối tượng truy cập vào CSDL. Theo em cách phân quyền nào dưới đây hợp lý:

  • A. HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung; BGH: Xem, sửa, xoá.
  • B. HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xóa; BGH: Xem, Bổ sung.
  • C. HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xoá; BGH: Xem.
  • D. HS: Xem, Xoá; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xoá; BGH: Xem, Bổ sung, sửa, xoá.

Câu 17: Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải:

  • A. Không được thay đổi để đảm bảo tính nhất quán.
  • B. Chỉ nên thay đổi nếu người dùng có yêu cầu.
  • C. Phải thường xuyên thay đổi để tằng cường tính bảo mật.
  • D. Chỉ nên thay đổi một lần sau khi người dùng đăng nhập vào hệ thống lần đầu tiên.
Câu 18: Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp:
  • A. Hình ảnh.
  • B. Chữ ký.
  • C. Họ tên người dùng.
  • D. Tên tài khoản và mật khẩu.
Câu 19: Câu nào sai trong các câu dưới đây khi nói về chức năng lưu biên bản hệ thống?
  • A. Cho biết số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu, …
  • B. Cho thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng
  • C. Lưu lại nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật
  • D. Lưu lại các thông tin cá nhân của người cập nhật
Câu 20: Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần phải:
  • A.Thường xuyên sao chép dữ liệu
  • B.Thường xuyên thay đổi các tham số của hệ thống bảo vệ
  • C.Thường xuyên nâng cấp phần cứng, phần mềm
  • D. Nhận dạng người dùng bằng mã hoá
 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác