Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 kết nối tri thức cuối học kì 1

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 cuối học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Truyện lịch sử là gì?

  • A. Là tác phẩm truyện tái hiện những sự kiện, nhân vật ở một thời kì, một giai đoạn cụ thể.
  • B. Là những gì xảy ra trong quá khứ.
  • C. Là một chuỗi các sự kiện xảy ra trong hiện tại và tương lai.
  • D. Là tình hình chính trị của quốc gia, dân tộc.

Câu 2: Tác giả của “Lá cờ thêu sáu chữ vàng” là ai?

  • A. Nguyễn Huy Tưởng.
  • B. Xuân Diệu.
  • C. Tố Hữu.
  • D. Nguyễn Du.

Câu 3: Đâu là quê hương của Nguyễn Huy Tưởng?

  • A. Hồ Chí Minh.
  • B. Nghệ An.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Hà Nội.

Câu 4: Trong “Lá cờ thêu sáu chữ vàng” có chi tiết vua Thiệu Bảo cầm lấy một quả cam sành chín mọng rồi ban cho Hoài Văn. Việc Hoài Văn vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì?

  • A. Thể hiện chàng là người yêu nước, căm thù giặc.
  • B. Thể hiện chàng là một người có sức mạnh vô cùng to lớn.
  • C. Phản xạ tự nhiên của Hoài Văn.
  • D. Chàng không sợ vua.

Câu 5: Em hãy giải thích nghĩa của từ “lương tri, lương năng”?

  • A. Lương tri là người có lương tâm, biết nhận thức đúng đắn, soi xét đúng sai. Lương năng là người có tài năng, phẩm cách tốt.
  • B. Lương tri là người không có lương tâm, biết nhận thức đúng đắn, soi xét đúng sai. Lương năng là người có tài năng, phẩm cách tốt.
  • C. Lương tri là người có lương tâm, biết nhận thức đúng đắn.
  • D. Lương năng là người có tài năng, phẩm cách tốt.

Câu 6: Cảm nghĩ về nhân vật vua Quang Trung?

  • A. Quang Trung là vị tướng có tài thao lược hơn người.
  • B. Hình ảnh vua Quang Trung oai phong lẫm liệt.
  • C. Hình ảnh người anh hùng được khắc họa đậm nét với tính cách mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, tài dùng binh như thần, là người có tổ chức và linh hồn của chiến công vĩ đại.
  • D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 7: Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả trong đoạn trích trên?

  • A. Ca ngợi trí tuệ, chiến lược của vua Quang Trung về tài dụng binh như thần, lẫm liệt trong trận chiến…
  • B. Tỏ thái độ căm ghét, khinh thường trước sự thất bại thảm hại của quân giặc.
  • C. Ca ngợi lòng yêu nước của nhân dân ta.
  • D. Đáp án A,B đúng.

Câu 8: Nhìn lại chặng đường cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp “ba ngàn ngày không nghỉ”, nhà thơ đã bộc lộ cảm xúc gì?

  • A. Ý thức được rằng những đau thương mất mát, sự hy sinh thầm lặng của các thế hệ cha anh đã cho nhân dân ta có được cuộc sống hòa bình ấm no như ngày hôm nay là vô bờ bến.
  • B. Nhà thơ nhớ lại những tháng ngày đấu tranh gian khổ, bộc lộ cảm xúc tự hào trên khắp mọi miền Tổ quốc, yêu nước thiết tha.
  • C. Nhà thơ ý thức được trách nhiệm của mình là phải giữ gìn, phát huy sự nghiệp cách mạng vĩ đại của đất nước.
  • D. Đáp án A,B đúng.

Câu 9: Trong bài thơ Ta đi tới, tác giả sử dụng lặp đi lặp lại câu trúc :”Ai…”, “Đường…”. Theo em, đây là biện pháp tu từ nào?

  • A. Nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp từ.

Câu 10: Theo em, việc xuất hiện một loạt địa danh mang lại hiệu quả gì trong việc thể hiện tình cảm của tác giả?

  • A. Giúp tác giả thể hiện lòng thương người trên khắp các nẻo đường.
  • B. Bày tỏ cảm xúc ngợi ca, tự hào về những vị anh hùng của dân tộc.
  • C. Khẳng định trách nhiệm của mỗi người dân.
  • D. Làm cho cách diễn đạt tình cảm của tác giả trở nên dễ dàng, tăng tính biểu cảm.

Câu 11: Biệt ngữ xã hội là gì?

  • A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương nhất định
  • B. Là từ ngữ được dùng trong tất cả các tầng lớp nhân dân
  • C. Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
  • D. Là từ ngữ được dùng trong nhiều tầng lớp xã hội

Câu 12: Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì ?

  • A. Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
  • B. Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cho phù hợp.
  • C. Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội.
  • D. Cả A, B, C là đúng.

Câu 13: Cho ví dụ sau đây: Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.

Hai từ ở “dằm thượng”, “mõi” ở ví dụ trên là từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội?

  • A. Từ ngữ địa phương
  • B. Biệt ngữ xã hội

Câu 14: Trong bài thơ sau đây, từ “cá tràu” là loại từ ngữ nào?

Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế

Khế trong vườn thêm một tý rau thơm

Ừ, thế đó mà một đời xa cách mẹ

Ba mươi năm trở lại nhà, nước mắt xuống mâm cơm!

  • A. Từ ngữ địa phương
  • B. Biệt ngữ xã hội
  • C. Từ toàn dân
  • D. Cả A, B, C đều sai

Câu 15: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là:

  • A. Thơ chữ Hán, câu đối
  • B. Văn xuôi chữ Nôm
  • C. Thơ trào phúng
  • D. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng

Câu 16: Nguyễn Khuyến là một người:

  • A. Tài năng
  • B. Nhân cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân
  • C. Sớm lui khỏi quan trường để giữ gìn khí tiết
  • D. Từng tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với thực dân Pháp
  • E. Tất cả các đáp án trên

Câu 17: Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về thơ văn của Nguyễn Khuyến?

  • A. Thơ ông châm biếm, đả kích thực dân xâm lược, tầng lớp thống trị.
  • B. Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
  • C. Thơ Nguyễn Khuyến nói lên tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bạn bè.
  • D. Thơ Nguyễn Khuyến phản ánh cuộc sống của những con người khổ cực, thuần hậu, chất phác.

Câu 18: Bài thơ Thu điếu được Nguyễn Khuyến sáng tác trong thời gian nào?

  • A. Khi tác giả đang làm quan.
  • B. Khi tác giả về ở ẩn tại quê nhà.
  • C. Khi tác giả đi câu cá.
  • D. Khi tác giả đi thắng cảnh.

Câu 19: Cảnh mùa thu được Nguyễn Khuyến miêu tả trong bài Thu điếu là vùng nào?

  • A. Đồng bằng Trung Bộ
  • B. Đồng bằng Bắc Bộ
  • C. Đồng bằng Nam Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 20: Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn nào?

  • A. Miêu tả và nghị luận.
  • B. Tự sự và miêu tả.
  • C. Nghị luận và biểu cảm.
  • D. Tự sự và nghị luận.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.

(Lão Hạc)

Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?

  • A. Xôn xao
  • B. Chốc chốc
  • C. Vật vã
  • D. Mải mốt

Câu 22: Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình?

  • A. Xồng xộc.
  • B. Xôn xao.
  • C. Rũ rượi.
  • D. Xộc xệch.

Câu 23: Bài thơ Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông được làm theo thể loại gì?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt
  • B. Thất ngôn bát cú
  • C. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • D. Ngũ ngôn bát cú

Câu 24: Bài thơ miêu tả cảnh vật vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Cảnh đêm
  • B. Cảnh buổi sớm
  • C. Cảnh trưa
  • D. Cảnh chiều tà 

Câu 25: Vấn đề nghị luận của bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta nằm ở vị trí nào ?

  • A. Câu mở đầu tác phẩm
  • B. Câu mở đầu đoạn hai
  • C. Câu mở đầu đoạn ba
  • D. Phần kết luận.

Câu 26: Trong bài văn trên, Bác Hồ viết về lòng yêu nước của nhân dân ta trong thời kì nào ?

  • A. Trong quá khứ
  • B. Trong hiện tại
  • C. Trong quá khứ và hiện tại
  • D. Trong tương lai

Câu 27: Đoạn trích “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục” nằm trong tác phẩm nào?

  • A. Trưởng giả học làm sang
  • B. Người bệnh tưởng
  • C. Tôi và chúng ta
  • D. Lão hà tiện

Câu 28: Thái độ của ông Giuốc-đanh trước việc “đến mất tong cả tiền” để thưởng cho các chú thợ phụ như thế nào ?

  • A. Không hề tiếc rẻ mà sẵn sàng cho hết để học làm sang.
  • B. Có tiếc tiền nhưng vẫn sẵn sàng cho hết để được làm sang.
  • C. Không muốn mất tiền vì những việc đó.
  • D. Tức giận vì phải mất tiền thưởng cho những chú thợ phụ.

Câu 29: Trưởng giả học làm sang thuộc thể loại gì ?

  • A. Hài kịch
  • B. Bi kịch
  • C. Bi hài kịch
  • D. Cả A, B, C đều sai

Câu 30: Thế nào là nghĩa tường minh ?

  • A. Nghĩa tường minh là phần nội dung được diễn đạt trực tiếp bằng lời nói trong câu.
  • B. Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng lời nói trong câu.
  • C. Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
  • D. Nghĩa tường minh là phần nội dung được diễn đạt trực tiếp bởi thái độ của người nói trong câu.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác