Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối bài 7 Thực hành tiếng Việt trang 48

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 7 Thực hành tiếng Việt trang 48 - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Bác Hồ đã .... để lại muôn vàn nỗi nhớ thương cho con cháu của Người.

  • A. Đi nhanh
  • B. Đi dạo
  • C. Đi xa
  • D. Đi khuất

Câu 2: Khi giải thích "Cầu hôn: xin được lấy làm vợ" là đã giải thích nghĩa của từ bằng cách nào?

  • A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
  • B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
  • C. Kết hợp giữa dùng từ đồng nghĩa với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
  • D. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.

Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Xe tôi bị hỏng vì vậy  tôi...đi bộ đi học.

  • A. Bị
  • B. Được
  • C. Cần
  • D. Phải

Câu 4:  Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Nó...cô giáo mắng vì tội không làm bài tập."

  • A. Được
  • B. Bị
  • C. Đã
  • D. Không đáp án nào đúng

Câu 5: Học lỏm có nghĩa là?

  • A. nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
  • B. học và luyện tập để có hiểu biết và có kỹ năng.
  • C.học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát)
  • D. tìm tòi, hỏi han để học tập.

Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Tôi nghĩ bài kiểm tra sáng nay...rồi, chắc không được nổi 5 điểm."

  • A. Hỏng
  • B. Tốt
  • C. Hoàn hảo
  • D. Hư

Câu 7: Khi thị Nở nghĩ về Chí Phèo: “Phải cho hắn ăn tí gì mới được”, thì ý của thị là:

  • A. Việc cho Chí Phèo “ăn tí gì” là việc không có gì cấp thiết.
  • B. Việc cho Chí Phèo “ăn tí gì” không phải là trách nhiệm của thị.
  • C. Việc cho Chí Phèo “ăn tí gì” là việc rất khó khăn.
  • D. Việc cho Chí Phèo “ăn tí gì” là trách nhiệm của thị.

Câu 8: Cho 2 câu:

- Bây giờ mới tám giờ.

- Bây giờ đã tám giờ.

 Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Trong cả 2 câu, người nói (viết) không thể hiện thái độ hay cách đánh giá nào cả.
  • B. Trong cả 2 câu, người nói (viết) cho rằng “tám giờ” là muộn.
  • C. Trong cả 2 câu, người nói (viết) cho rằng “tám giờ” là sớm.
  • D. Hai câu biểu thị 2 thái độ hay cách đánh giá khác nhau của người nói (viết).

Câu 9: Khi viết: “Cũng may thị Nở vào” thì tác giả cho rằng: 

  • A. Việc “thị Nở vào” là một việc chưa xảy ra.
  • B. Việc “thị Nở vào” là một việc có thể xảy ra.
  • C. Việc “thị Nở vào” là một việc chắc chắn xảy ra.
  • D. Việc “thị Nở vào” là một việc đã xảy ra.

Câu 10: Câu văn sau thể hiện thái độ gì của người nói với người nghe: "Em thắp đèn lên chị Liên nhé?"

  • A. Tình cảm thân mật, gần gũi
  • B. Thái độ bực tức, hách dịch
  • C. Thái độ kính cẩn
  • D. Thái độ nể trọng

Câu 11: Trong câu “Một giọt máu đào hơn ao nước lã”. “Giọt máu đào”, chỉ cái gì?

  • A. Là hình ảnh ẩn dụ chỉ những người có chung một huyết thống
  • B. Là hình ảnh ẩn dụ chỉ những người không có quan hệ huyết thống.
  • C. Là hình ảnh hoán dụ chỉ những người có quan hệ huyết thống
  • D. Là hình ảnh hoán dụ chỉ những người không có quan hệ huyết thống.

Câu 12: Tác dụng của ẩn dụ tu từ trong bài ca dao: “Bây giờ mận mới hỏi đào – Vườn hồng đã có ai vào hay chưa – Mận hỏi thì đào xin thưa – Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào”.

  • A. Làm cho cách nói trở nên tế nhị, sâu sắc chàng trai muốn tỏ tình với cô gái đã mượn cách nói này.
  • B. Làm cho cách nói trở nên hấp dẫn, trau chuốt, thể hiện lời tỏ tình của chàng trai.
  • C. Làm cho cách nói trở nên dễ hiểu, gần gũi với đời sống tâm tình của người bình dân.
  • D. Làm cho cách nói trở nên ý nhị, tinh tế, bộc lộ được tình cảm của chàng trai.

Câu 13: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Bác Dương thôi đã thôi rồi”

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nói quá
  • C. Nói giảm, nói tránh
  • D. Hoán dụ

Câu 14: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Cái nết đánh chết cái đẹp”

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nói quá
  • C. Nói giảm, nói tránh
  • D. Hoán dụ

Câu 15: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Ai làm cho bướm lìa hoa – Cho chim xanh nỡ bay qua vườn hồng”

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nói quá
  • C. Nói giảm, nói tránh
  • D. Hoán dụ

Câu 16: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Mấy hôm nay cụ nhà cháu khó ở”

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nói quá
  • C. Nói giảm, nói tránh
  • D. Hoán dụ

Câu 17: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Giận bầm gan tím ruột”

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nói quá
  • C. Nói giảm, nói tránh
  • D. Hoán dụ

Câu 18: Biện pháp so sánh trong câu “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng” có tác dụng gì?

  • A. Người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh dòng sông Năm Căn mênh mông sóng nước
  • B. Khiến câu văn trở nên sinh động hơn, người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh tự nhiên
  • C. Giúp nhà văn thêm gần gũi với độc giả
  • D. Câu văn trở nên giàu hình tượng hơn.

Câu 19: Khi nào không nên nói giảm nói tránh?

  • A. Khi cần phải nói năng lịch sự, có văn hóa
  • B. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình.
  • C. Khi cần phải nói thẳng, nói đúng sự thật.
  • D. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục.

Câu 20: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Ai đi đâu đấy hỡi ai – Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm”

  • A. ẩn dụ
  • B. nói quá
  • C. nói giảm, nói tránh
  • D. hoán dụ

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác