Trắc nghiệm ôn tập Khoa học 4 Cánh diều cuối học kì 2
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khoa học 4 cuối học kì 2 đề số 1 sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Đâu là dấu hiệu nhận biết thực phẩm không an toàn?
- A. Màu sắc tươi.
- B. Mùi đặc trưng của sản phẩm.
C. Xuất hiện nấm mốc.
- D. Còn hạn sử dụng.
Câu 2: Ca-lo và ki-lô-ca-lo là đơn vị
- A. Đo độ dài.
- B. Đo chiều cao.
C. Đo năng lượng mà thức ăn cung cấp.
- D. Đo khối lượng của thức ăn.
Câu 3: Cách phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi là
- A. Thực hiện chế độ ăn uống cân bằng đủ chất dinh dưỡng.
- B. Kiểm tra các bệnh về tiêu hóa.
- C. Kết hợp ăn uống, vận động hợp lý.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 4: Để đảm bảo an toàn thực phẩm, thức ăn cần được
- A. Nấu chín.
- B. Khử trùng, khử khuẩn.
- C. Tách riêng thịt, cá, rau củ, quả,… khi bảo quản.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Chế độ ăn uống cân bằng cần
- A. Phối hợp nhiều loại thực phẩm khác nhau
- B. Các loại thực phẩm có lượng thích hợp
- C. Ăn nhiều rau xanh, hạn chế hoặc không ăn thịt cá
D. Cả A và B
Câu 6: Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- A. Vì ăn nhiều một món sẽ chán.
- B. Vì mỗi khoảng thời gian khác nhau, cơ thể cần cung cấp các chất dinh dưỡng khác nhau.
C. Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi?
- A. Ăn uống thiếu chất bột đường.
- B. Ăn uống thiếu chất đạm, chất béo, chất khoáng và các vitamin.
- C. Bị các bệnh đường tiêu hóa dẫn đến hấp thu dinh dưỡng kém.
D. Ăn nhiều rau xanh.
Câu 8: Tại sao nước không thuộc nhóm chất dinh dưỡng nào nhưng lại rất cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể?
- A. Nước giúp hòa tan các chất dinh dưỡng, chất khoáng để cơ thể dễ dàng hấp thụ
- B. Nước giúp loại bỏ các chất cặn bã
- C. Nước giúp gia tăng tuổi thọ
D. Cả A và B
Câu 9: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chưa nhiều chất béo ?
- A. Sữa, rau dền, khoai tây, hàu, trứng.
- B. Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
C. Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
- D. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.
Câu 10: Nếu em làm rơi một quả bóng xuống hồ nước, cách lấy quả bóng an toàn là
- A. Nhảy xuống nước để lấy bóng.
- B. Lấy cành cây dài để khua.
C. Nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
- D. Tự bơi thuyền ra lấy.
Câu 11: Chất béo từ................không tốt cho tim mạch
- A. Hạt vừng
B. Mỡ lợn
- C. Lạc
- D. Đậu nành
Câu 12: Trẻ em bị bệnh có chiều cao và cân nặng thấp hơn so với chiều cao và cân nặng chuẩn của độ tuổi là dấu hiệu chính của bệnh nào sau đây?
A. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
- B. Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
- C. Bệnh thừa cân béo phì.
- D. Bệnh đau dạ dày.
Câu 13: Cần làm gì để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng?
- A. Ăn chín uống sôi
- B. Tẩy giun định kỳ
- C. Chế độ dinh dưỡng hợp lí
D. A, B và C
Câu 14: Tại sao không nên ăn khoai tây đã mọc mầm?
- A. Khoai tây mọc mầm không còn ngon.
B. Khoai tây đã mọc mầm chứa độc tố.
- C. Khoai tây mọc mầm mất hết chất dinh dưỡng.
- D. Khoai tây mọc mầm đã bị nhiễm khuẩn.
Câu 15: Đâu không phải nguyên tắc an toàn khi tập bơi?
- A. Bơi lội đúng nơi quy định.
- B. Không bơi khi quá no hoặc quá đói.
- C. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ sau khi bơi.
D. Tập bơi khi đang ốm.
Câu 16: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật?
- A. Chất đạm từ động vật có nhiều thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng cơ thể khó hấp thụ
- B. Chất đạm từ thực vật cơ thể dễ hấp thụ nhưng thiếu một số chất dinh dưỡng
- C. Khi kết hợp chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật giúp các món ăn ngon hơn
D. Cả A và B
Câu 17: Cần làm gì với những vật, những sự vật có thể gây đuối nước như cái giếng?
- A. Mở nắp
- B. Chỉ cần treo tấm biển "không lại gần"
C. Rào và che chắn kín
- D. Tất cả đều sai
Câu 18: Tại sao phải phải thường xuyên bổ sung các thực phẩm chứa chất bột đường?
- A. Để chống lão hóa
B. Để có đủ năng lượng cho các hoạt động sống
- C. Để thông minh hơn
- D. Để giảm cân
Câu 19: Nhóm thực phẩm nào sau đây chứa nhiều sắt?
- A. Sữa chua, phô mai, cá hồi, cá mòi, hoa quả,...
- B. Ngô, khoai, sắn, cơm, đường mía.
- C. Cà phê, trà, bia, rượu, dưa muối chua.
D. Thịt, hải sản, gan, trứng, sữa, rau củ quả, đậu, các loại hạt…
Câu 20: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật?
- A. Chất béo từ động vật có nhiều thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng không tốt cho tim mạch
- B. Chất béo từ thực vật cơ thể dễ hấp thụ, tốt cho tim mạch nhưng thiếu một số chất dinh dưỡng
- C. Khi kết hợp chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật giúp các món ăn ngon hơn
D. Cả A và B
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận