Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học 4 cánh diều bài 20 Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 bài 20 Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi?

  • A. Ăn uống thiếu chất bột đường.
  • B. Ăn uống thiếu chất đạm, chất béo, chất khoáng và các vitamin.
  • C. Bị các bệnh đường tiêu hóa dẫn đến hấp thu dinh dưỡng kém.
  • D. Ăn nhiều rau xanh.

Câu 2: Bệnh về chất dinh dưỡng do đâu mà ra?

  • A. Do ăn thiếu chất dinh dưỡng
  • B. Do ăn thừa chất dinh dưỡng
  • C. Do ăn đầy đủ chất dinh dưỡng
  • D. A và B đúng

Câu 3: Cần làm gì để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng?

  • A. Ăn chín uống sôi
  • B. Tẩy giun định kỳ
  • C. Chế độ dinh dưỡng hợp lí
  • D. A, B và C

Câu 4: Đâu là nguyên nhân dẫn đến thừa cân, béo phì?

  • A. Ăn thừa chất béo, chất bột đường và đạm.
  • B. Thường xuyên tập thể dục thể thao.
  • C. Ăn nhiều rau xanh.
  • D. Ăn nhiều hoa quả.

Câu 5: Cách phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi là

  • A. Thực hiện chế độ ăn uống cân bằng đủ chất dinh dưỡng.
  • B. Kiểm tra các bệnh về tiêu hóa.
  • C. Kết hợp ăn uống, vận động hợp lý.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6: Trẻ em bị bệnh có chiều cao và cân nặng thấp hơn so với chiều cao và cân nặng chuẩn của độ tuổi là dấu hiệu chính của bệnh nào sau đây?

  • A. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
  • B. Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
  • C. Bệnh thừa cân béo phì.
  • D. Bệnh đau dạ dày.

Câu 7: Biểu hiện của bệnh suy dinh dưỡng?

  • A. Cân nặng, chiều cao thấp hơn bình thường ở độ tuổi
  • B. Cơ thể yếu, hay mệt, dễ mắc bệnh cúm,…
  • C. A và B đúng
  • D. A và B sai

Câu 8: Bệnh còi xương là do cơ thể thiếu chất nào?

  • A. Vitamin D.
  • B. Calcium.
  • C. Phosphorus.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9: Người bệnh thừa cân nhiều so với cân nặng tiêu chuẩn của độ tuổi và mỡ tích tụ tại một số bộ phận cơ thể như bụng, đùi, eo, ngực là dấu hiệu chính của bệnh nào sau đây?

  • A. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
  • B. Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
  • C. Bệnh thừa cân béo phì.
  • D. Bệnh đau dạ dày.

Câu 10: Nguyên nhân dẫn đến bệnh thừa cân, béo phì là?

  • A. Ăn thừa chất
  • B. Ít vận động
  • C. Bị căng thẳng
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 11: Bé trai 10 tuổi có cận nặng khoảng 31kg và chiều cao khoảng 138 cm, chứng tỏ cơ thể bé trai

  • A. Nhẹ cân, thấp còi.
  • B. Béo phì.
  • C. Trung bình.
  • D. Nhẹ cân, quá cao.

Câu 12: Bệnh liên quan đên thừa chất dinh dưỡng là?

  • A. Béo phì
  • B. Bướu cổ
  • C. Còi xương
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 13: Đâu là nguyên nhân dẫn đến bệnh thiếu máu thiếu sắt?

  • A. Ăn uống thiếu cân bằng, lành mạnh, thiếu các thức ăn chứa sắt
  • B. Bị các bệnh đường tiêu hóa dẫn đến khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng kém
  • C. Ít vận động, tập thể dục thể thao
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14: Tại sao phải phải thường xuyên bổ sung các thực phẩm chứa sắt?

  • A. Tránh các bệnh lý về da.
  • B. Tránh bệnh liện quan đến tai, mũi, họng
  • C. Tránh bệnh về mắt.
  • D. Tránh bệnh thiếu máu, thiếu sắt.

Câu 15: Tại sao trẻ em thiếu được tắm nắng lại dễ có nguy cơ mắc bệnh còi xương?

  • A. Do ánh nắng giúp bổ sung calcium.
  • B. Do vitamin D tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời.
  • C. Do ánh nắng bổ sung phosphorus.
  • D. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 16: Người bệnh thường xuyên bị hoa mắt chóng mặt, da nhợt nhạt, xanh xao; tê lạnh chân, tay; đôi khi bị khó thở là dấu hiệu chính của bệnh nào sau đây?

  • A. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
  • B. Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
  • C. Bệnh thừa cân béo phì.
  • D. Bệnh đau dạ dày.

Câu 17: Tại sao vận động thường xuyên có thể phòng tránh suy dinh dưỡng thấp còi?

  • A. Vận động giúp cơ thể tiêu hao năng lượng.
  • B. Vận động giúp cơ thể loại bớt mỡ thừa.
  • C. Vận động giúp cơ thể tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng.
  • D. Vận động giúp cơ thể có thêm năng lượng.

Câu 18: Cách nào sau đây không giúp phòng tránh bệnh thiếu máu, thiếu sắt?

  • A. Thực hiện đúng các chế độ ăn uống cân bằng lành mạnh.
  • B. Trú trọng ăn các loại thực phẩm chứa nhiều sắt.
  • C. Uống nhiều nước muối.
  • D. Bổ sung bằng viên sắt, thuốc chứa sắt theo đơn của bác sĩ.

Câu 19: Nhóm thực phẩm nào sau đây chứa nhiều sắt?

  • A. Thịt, hải sản, gan, trứng, sữa, rau củ quả, đậu, các loại hạt…
  • B. Ngô, khoai, sắn, cơm, đường mía.
  • C. Cà phê, trà, bia, rượu, dưa muối chua.
  • D. Sữa chua, phô mai, cá hồi, cá mòi, quả sung,..

Câu 20: Nếu có chương trình can thiệp dinh dưỡng thì nên ưu tiên cho?

  • A. Trẻ em suy dinh dưỡng và còi cọc
  • B. Trẻ em bị suy dinh dưỡng nặng
  • C. Trẻ em béo phì, thừa cân
  • D. A và B

Câu 21: Bé gái 10 tuổi có cận nặng dưới 23 kg và chiều cao dưới 126 cm, chứng tỏ cơ thể bé gái

  • A. Nhẹ cân, thấp còi.
  • B. Béo phì.
  • C. Trung bình.
  • D. Nhẹ cân, quá cao.

Câu 22: Tại sao trong gia đình mỗi người có nguy cơ mắc bệnh liên quan đến dinh dưỡng khác nhau mặc dù khẩu phần ăn là như nhau?

  • A. Do chế độ luyện tập, thói quen sinh hoạt khác nhau.
  • B. Do môi trường làm việc và học tập khác nhau.
  • C. Do sự chuyển hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể khác nhau.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 23: Em của Lan hay dậy muộn nên không kịp ăn sáng trước khi đi học. Em thường không ăn hết phần ăn bữa trưa và bữa tối. Điều gì có thể xảy ra với em của Lan nếu tình trạng này kéo dài?

  • A. Em Lan bị bệnh suy dinh dưỡng thấp còi
  • B. Em Lan bị bệnh thiếu máu, thiếu sắt
  • C. Em Lan Bị bệnh thừa cân, béo phì
  • D. Cả A và B đều đúng

Câu 24: Không bổ sung đủ lượng i-ốt cần thiết khiến cơ thể dễ mắc bệnh gì?

  • A. Đau khớp.
  • B. Viêm phổi.
  • C. Bướu cổ.
  • D. Viêm da.

Câu 25: Đâu là nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi?

  • A. Ăn uống thiếu cân bằng, lành mạnh, thiếu các thức ăn chứa sắt
  • B. Bị các bệnh đường tiêu hóa dẫn đến khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng kém
  • C. Ít vận động, tập thể dục thể thao
  • D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác