Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học 4 cánh diều bài 2 Sự chuyển thể của nước

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 bài 2 Sự chuyển thể của nước - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nước trong hình sau tồn tại ở thể nào? 

Nước trong hình sau tồn tại ở thể nào?

  • A. Rắn.
  • B. Lỏng.
  • C. Khí.
  • D. Li tử.

Câu 2: Quá trình nước ở thể lỏng chuyển sang thể khí gọi là

  • A. Sự ngưng tụ.
  • B. Sự bay hơi.
  • C. Sự đông đặc.
  • D. Sự nóng chảy.

Câu 3: Nước đọng trên nắp vung khi nấu ăn là hiện tượng

  • A. Ngưng tụ
  • B. Bay hơi
  • C. Đông đặc
  • D. Nóng chảy

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự chuyển thể của nước?

  • A. Đông đặc
  • B. Bay hơi
  • C. Thăng hoa
  • D. Nóng chảy

Câu 5: Quá trình nước ở thể hơi chuyển sang thể lỏng gọi là

  • A. Sự ngưng tụ.
  • B. Sự bay hơi.
  • C. Sự đông đặc.
  • D. Sự nóng chảy.

Câu 6: Mặt trời có thể làm nước ở sông hồ nóng lên và ………. vào không khí. Từ cần điền vào “…” là

  • A. Ngưng tụ
  • B. Bay hơi
  • C. Đông đặc
  • D. Nóng chảy

Câu 7: Nước ở thể lỏng đông đặc thành thể

  • A. Rắn.
  • B. Lỏng.
  • C. Khí.
  • D. Li tử.

Câu 8: Tuyết tan là hiện tượng

  • A. Ngưng tụ
  • B. Bay hơi
  • C. Đông đặc
  • D. Nóng chảy

Câu 9: Những đám mây hình thành do nước xảy ra hiện tượng nào sau đây?

  • A. Ngưng tụ
  • B. Bay hơi
  • C. Đông đặc
  • D. Nóng chảy

Câu 10: Quá trình nước ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là

  • A. Sự ngưng tụ.
  • B. Sự bay hơi.
  • C. Sự đông đặc.
  • D. Sự nóng chảy.

Câu 11: Có nước đọng bên ngoài cốc nước đá do hiện tượng nào?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Đông đặc.
  • C. Bay hơi.
  • D. Ngưng tụ.

Câu 12: Hình ảnh sau ứng với hiện tượng nào?

Hình ảnh sau ứng với hiện tượng nào?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Đông đặc.
  • C. Bay hơi.
  • D. Ngưng tụ.

Câu 13: Sự chuyển thể của nước có thể ứng dụng trong việc

  • A. Phơi nước biển dưới nắng để thu được muối.
  • B. Phơi quần áo sau khi giặt dưới nắng.
  • C. Phơi cá dưới ánh nắng để thu được cá khô.
  • D. Cả A, B và C

Câu 14: Nước không thể trực tiếp chuyển từ

  • A. Thể rắn sang thể lỏng
  • B. Thể lỏng sang thể rắn
  • C. Thể lỏng sang thể khí
  • D. Thể rắn sang thể khí

Câu 15: Nước ở thể lỏng bay hơi thành thể

  • A. Rắn.
  • B. Lỏng.
  • C. Khí.
  • D. Li tử.

Câu 16: Máy sấy tóc làm tóc khô nhanh hơn vì sao?

  • A. Vì máy sấy tóc đẩy nhanh quá trình bay hơi.
  • B. Vì máy sấy tóc đẩy nhanh quá trình ngưng tụ.
  • C. Vì máy sấy tóc đẩy nhanh quá trình đông đặc.
  • D. Vì máy sấy tóc đẩy nhanh quá trình nóng chảy.

Câu 17: Quá trình nước ở thể lỏng chuyển sang thể rắn gọi là

  • A. Sự ngưng tụ.
  • B. Sự bay hơi.
  • C. Sự đông đặc.
  • D. Sự nóng chảy.

Câu 18: Hơi nước khi gặp lạnh sẽ………thành những giọt nước li ti. Từ thích hợp điền vào “….” Là

  • A. Ngưng tụ
  • B. Bay hơi
  • C. Đông đặc
  • D. Nóng chảy

Câu 19: Nước trong hình sau tồn tại ở thể nào? 

Nước trong hình sau tồn tại ở thể nào?

  • A. Rắn.
  • B. Lỏng.
  • C. Khí.
  • D. Li tử.

Câu 20: Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí thông qua hiện tượng bay hơi. Hiện tượng này có thể được ứng dụng vào việc làm nào trong thực tế?

  • A. Phơi quần áo sau khi giặt xong dưới trời nắng.
  • B. Để nước đá dưới ánh mặt trời.
  • C. Để khay nước vào trong tủ lạnh.
  • D. Cả A, B, C.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác