Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học 4 cánh diều bài 8 Ánh sáng trong đời sống

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 bài 8 Ánh sáng trong đời sống - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Những cây hoa hướng dương cùng quay về phía Mặt Trời để

  • A. Nhận ánh sáng
  • B. Nhận hơi nước
  • C. Nhận các chất có trong ánh nắng
  • D. Nhận không khí

Câu 2: Đâu là lợi ích của ánh sáng?

  • A. Giúp con người ngủ ngon hơn.
  • B. Giúp các loài động vật ngụy trang tốt hơn.
  • C. Giúp cây cối sinh trưởng và phát triển.
  • D. Giúp cây cối mọc rễ.

Câu 3: Các biểu hiện của việc thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng Xanh của các thiệt bị điện tử là

  • A. Mỏi mắt.
  • B. Khô mắt.
  • C. Nhìn mờ.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Đâu không phải vai trò của ánh sáng?

  • A. Giúp thực vật quang hợp.
  • B. Giúp động vật sưởi ấm.
  • C. Giúp con người làm việc, học tập, vui chơi.
  • D. Ánh sáng mặt trời làm tổn thương mắt nếu nhìn trực tiếp.

Câu 5: Để tránh các tác hại của ánh sáng quá mạnh gây ra, ta có thể

  • A. Nhìn vào tia lửa hàn
  • B. Nhìn trực tiếp vào Mặt Trời
  • C. Không để điện thoại quá gần mắt
  • D. Xem TV ở khoảng cách gần để nhìn rõ hơn

Câu 6: Nếu không có Mặt Trời thì

  • A. Trái Đất không còn được sưởi ấm.
  • B. Cấy cối vẫn xanh tươi.
  • C. Thời gian ban ngày ngắn hơn ban đêm.
  • D. Thời gian ban đêm ngắn hơn ban ngày.

Câu 7:  Ánh sáng giúp con người

  • A. Nhìn rõ mọi vật
  • B. Nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc
  • C. Thuận tiện trong việc đi lại
  • D. Cả ba ý trên

Câu 8: Khi ngồi học, ta nên

  • A. Sử dụng ánh sáng yếu để đỡ chói mắt
  • B. Dùng ánh sáng mạnh để nhìn rõ hơn
  • C. Dùng ánh sáng vừa đủ, không quá mạnh cũng không quá yếu
  • D. Để mắt thật xa sách vở để tránh cận thị.

Câu 9: Ngồi học với vị trí, tư thế như trong hình dễ mắc nguy cơ bệnh gì về mắt?

Ngồi học với vị trí như trong hình dễ mắc nguy cơ bệnh gì về mắt?

  • A. Cận thị.
  • B. Viễn thị.
  • C. Mù lòa.
  • D. Không ảnh hưởng gì cả.

Câu 10: Những việc làm giúp bảo vệ mắt là

  • A. Không học, đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng
  • B. Không học, đọc sách ở nơi có ánh sáng quá mạnh
  • C. Không nhìn quá gần hoặc quá lâu vào màn hình điện thoại, máy tính, TV
  • D. Cả A, B, C

Câu 11: Việc làm gây hại cho mắt là

  • A. Ngồi học tập và làm việc nơi đủ ánh sáng.
  • B. Không nhìn quá lâu vào màn hình điện thoại, ti vi.
  • C. Không đọc sách nơi thiếu ánh sáng.
  • D. Nhìn trực tiếp vào mặt trời.

Câu 12: Trong hình số 1 và 2, hình nào thể hiện hành vi gây hại, không gây hại cho mắt?

Trong hình số 1 và 2, hình nào thể hiện hành vi gây hại, không gây hại cho mắt?

  • A. Hình 1 gây hại cho mắt, hình 2 không gây hại cho mắt.
  • B. Cả hai hình đều không gây hại cho mắt
  • C. Cả hai hình đều gây hại cho mắt
  • D. Hình 1 không gây hại cho mắt, hình 2 gây hại cho mắt

Câu 13: Ánh sáng có thể được dùng để

  • A. Làm nguồn năng lượng sạch cung cấp điện cho con người
  • B. Cung cấp không khí trong lành
  • C. Cải thiện việc ô nhiễm nước
  • D. Cả A, B, C

Câu 14: Để tránh bỏng da, cháy nắng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh Mặt Trời, ta có thể

  • A. Đội mũ rộng vành hoặc che ô
  • B. Đeo kính râm khi đi ra ngoài trời nắng
  • C. Dùng kem chống nắng
  • D. Cả A, B, C

Câu 15: Tại sao nhìn vào màn hình máy tính, điện thoại lâu, ta dễ bị mỏi mắt, khô mắt?

  • A. Do ánh sáng đỏ phát ra từ màn hình.
  • B. Do ánh sáng vàng phát ra từ màn hình.
  • C. Do ánh sáng xanh phát ra từ màn hình.
  • D. Do đủ các loại ánh sáng màu phát ra từ màn hình.

Câu 16: Trong các việc làm sau, việc làm nào gây hại cho mắt?

  • A. Đội mũ vàng rộng.
  • B. Dùng điện thoại quá gần mắt.
  • C. Đeo kính râm khi ra ngoài trời nắng.
  • D. Sử dụng mặt nạ khi hàn xì.

Câu 17: Tại sao người thợ hàn phải sử dụng mặt nạ hàn?

  • A. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn có nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt ...có thể làm hỏng mắt
  • B. Vì nhiệt độ khi hàn rất cao, nếu không dùng mặt nạ hàn có thể gây nẻ da
  • C. Vì mặt nạ hàn giúp thợ không bị chói mắt nên hàn được nhiều sản phẩm hơn
  • D. Vì nhiệt độ khi hàn khá cao, nếu không dùng mặt nạ hàn thì có thể ảnh hưởng đến da

Câu 18: Phong đặt một chậu cây trên bàn làm việc cạnh cửa sổ. Say một thời gian, Phong nhận thấy cành cây có xu hướng mọc nghiêng ra phía bên ngoài của cửa sổ. Hiện tượng này là do

  • A. Nhiệt độ bên ngoài cao hơn, có ích cho sự phát triển của cây
  • B. Bên ngoài cửa sổ có nhiều ánh sáng hơn trong phòng nên cành cây nghiêng ra ngoài để nhận được nhiều ánh sáng
  • C. Chất dinh dưỡng trong chậu cây không đủ để cây sinh trưởng và phát triển nên cây nghiêng ra ngoài để hấp thu thêm chất dinh dưỡng
  • D. Độ ẩm ở bên ngoài cao hơn trong phòng nên việc nghiêng ra ngoài giúp cây nhận được nhiều nước hơn

Câu 19: Tại sao bàn học thường được để cạnh cửa sổ?

  • A. Vì kê cạnh cửa sổ sẽ có đủ ánh sáng và Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được
  • B. Vì phù hợp với kiến trúc của ngôi nhà.
  • C. Tiết kiệm diện tích.
  • D. Có thể trao đổi không khí với môi trường bên ngoài, giúp học bài hiệu quả hơn.

Câu 20: Ở một số nông trại trồng thanh long, vào ban đêm người ta thường bật đèn chiếu sáng cho cây nhằm mục đích

  • A. Giảm nhiệt độ trong không khí.
  • B. Giúp người nông dân quan sát rõ tình hình phát triển của cây.
  • C. Kích thích ra hoa.
  • D. Đuổi côn trùng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác