Trắc nghiệm ôn tập Khoa học 4 Cánh diều cuối học kì 2 (Đề số 3)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khoa học 4 cuối học kì 2 đề số 3 sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trong chuỗi thức ăn, mắt xích đầu tiên thường là?
A. thực vật
- B. động vật
- C. vi sinh vật
- D. nấm
Câu 2: Bé trai 10 tuổi có cận nặng khoảng 31kg và chiều cao khoảng 138 cm, chứng tỏ cơ thể bé trai
- A. Nhẹ cân, thấp còi.
- B. Béo phì.
C. Trung bình.
- D. Nhẹ cân, quá cao.
Câu 3: Khoai tây là thức ăn của chuột, chuột là thức ăn của rắn. Chuỗi thức ăn nào sau đâu mô tả chính xác mỗi quan hệ này?
A. Khoai tây → chuột → rắn.
- B. Rắn → chuột → khoai tây.
- C. Khoai tây → rắn → chuột.
- D. Chuột → rắn → khoai tây.
Câu 4: Cần làm gì với những vật, những sự vật có thể gây đuối nước như cái giếng?
- A. Mở nắp
- B. Chỉ cần treo tấm biển "không lại gần"
C. Rào và che chắn kín
- D. Tất cả đều sai
Câu 5: Khi gặp người đuối nước em nên
A. Nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
- B. Bơi ra ứng cứu.
- C. Lấy que dài gạt người đó vào bờ.
- D. Bỏ đi.
Câu 6: Một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong đó loài này ăn loài khác phía trước và là thức ăn của loài tiếp theo phía sau là
- A. Nhóm dinh dưỡng.
- B. Bậc dinh dưỡng.
C. Chuỗi thức ăn.
- D. Các sinh vật.
Câu 7: Mỗi sinh vật trong chuỗi thức ăn được gọi là
A. Mắt xích.
- B. Thực vật.
- C. Động vật.
- D. Vi sinh vật.
Câu 8: Việc chúng ta cần làm sau khi bơi là
- A. Nhịn ăn.
B. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
- C. Chạy tại chỗ.
- D. Chạy xung quanh bể bơi vài vòng.
Câu 9: Nếu thực vật mất đi, không tồn tại thì chuỗi thức ăn sẽ?
- A. Vẫn bình thường, không thay đổi
B. Mất cân bằng hoặc biến mất
- C. Mất đi một mắt xích
- D. Không kết luận được
Câu 10: Tại sao không nên bơi khi đang ốm, mệt, nổi gai ốc?
- A. Dễ cảm thấy đói.
- B. Dễ bị nhiễm lạnh.
C. Dễ bị chuột rút, cảm lạnh, ngất xỉu.
- D. Dễ suy giảm hệ miễn dịch.
Câu 11: Cáo ăn gà, gà ăn dế mèn. Chuỗi thức ăn nào sau đâu mô tả chính xác mỗi quan hệ này?
- A. Gà → dế mèn → Cáo.
- B. Cáo → dế mèn → gà.
C. Dế mèn → gà → cáo.
- D. Cáo → gà → dế mèn.
Câu 12: Chuỗi thức ăn được sắp xếp theo thứ tự
A. Sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau.
- B. Sinh vật đứng sau là thức ăn của sinh vật đứng trước.
- C. Sinh vật đầu tiên luôn luôn phải là thực vật, cuối dùng là động vật.
- D. Sinh vật đầu tiên luôn luôn phải là động vật, cuối cùng là thực vật.
Câu 13: Để giữ cân bằng chuỗi thức ăn, ta không nên
- A. Giữ bầu không khí trong lành.
- B. Giữ môi trường trong sạch.
- C. Không khai thác quá mức một loài sinh vật.
D. Săn bắn động vật hoang dã.
Câu 14: Tại sao phải phải thường xuyên bổ sung các thực phẩm chứa sắt?
- A. Tránh các bệnh lý về da.
- B. Tránh bệnh liện quan đến tai, mũi, họng
- C. Tránh bệnh về mắt.
D. Tránh bệnh thiếu máu, thiếu sắt.
Câu 15: Điền vào chỗ chấm
"Trong tự nhiên, khi số lượng sinh vật của một …(1)… trong chuỗi thức ăn tăng hoặc giảm quá mức sẽ làm chuỗi thức ăn đó bị …(2)…"
- A. (1) cân bằng, (2) mắt xích.
- B. (1) mắt xích, (2) cân bằng.
- C. (1) mất cân bằng, (2) mắt xích.
D. (1) mắt xích, (2) mất cân bằng.
Câu 16: Đâu là các loại thức ăn thuộc nhóm rau củ?
- A. Cà chua, trứng, lạc, ngô.
B. Cà chua, cải bắp, súp lơ, rau muống.
- C. Hạnh nhân, rau muống, ngô.
- D. Gạo, ngô, khoai tây, khoai lang.
Câu 17: Người bệnh thường xuyên bị hoa mắt chóng mặt, da nhợt nhạt, xanh xao; tê lạnh chân, tay; đôi khi bị khó thở là dấu hiệu chính của bệnh nào sau đây?
- A. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
B. Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
- C. Bệnh thừa cân béo phì.
- D. Bệnh đau dạ dày.
Câu 18: Tại sao vận động thường xuyên có thể phòng tránh suy dinh dưỡng thấp còi?
- A. Vận động giúp cơ thể tiêu hao năng lượng.
- B. Vận động giúp cơ thể loại bớt mỡ thừa.
C. Vận động giúp cơ thể tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng.
- D. Vận động giúp cơ thể có thêm năng lượng.
Câu 19: Cách nào sau đây không giúp phòng tránh bệnh thiếu máu, thiếu sắt?
- A. Thực hiện đúng các chế độ ăn uống cân bằng lành mạnh.
- B. Chú trọng ăn các loại thực phẩm chứa nhiều sắt.
C. Uống nhiều nước muối.
- D. Bổ sung bằng viên sắt, thuốc chứa sắt theo đơn của bác sĩ.
Câu 20: Đâu không phải các đồ bảo hộ cần thiết khi bơi?
- A. Kính bơi.
- B. Mũ bơi.
C. Đai lưng.
- D. Áo phao.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận