Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều bài 4: Tính chất hóa học của carbohydrate (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều bài 4: Tính chất hóa học của carbohydrate (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Saccharose là một disaccharose. Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?

  • A. Saccharose không thuỷ phân trong môi trường acid.
  • B. Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose.
  • C. Thuỷ phân saccharose thu được cả glucose và fructose.
  • D. Thuỷ phân saccharose chỉ thu được fructose.

Câu 2: Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?

  • A. Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
  • B. Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
  • C. Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
  • D. Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.

Câu 3: Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2

  • A. C2H5OH.                     
  • B. CH3COOH.                      
  • C. HCOOH.                     
  • D. CH3CHO.

Câu 4: Monosaccharide X được dùng trong công nghiệp để tráng bạc lên bề mặt thuỷ tinh trong sản xuất ruột phích. Cùng với Ag, sản phẩm hữu cơ được tạo thành khi cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3

  • A. ammonium carbonate. 
  • B. ammonium gluconate. 
  • C. gluconic acid.    
  • D. khí carbon dioxide.

Câu 5: Tinh bột không chỉ là chất dinh dưỡng quan trọng trong đời sống mà còn là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bánh, rượu, bia,… Nhận định nào sau đây về tính chất của tinh bột là không đúng?

  • A. Dung dịch hồ tinh bột tạo với iodine hợp chất màu xanh tím. 
  • B. Tinh bột có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.      
  • C. Tinh bột bị thuỷ phân trong môi trường acid cho sản phẩm cuối cùng là glucose.       
  • D. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột bởi enzyme amylase cho sản phẩm là glucose.

Câu 6: Trong quá trình sản xuất bia bằng phương pháo lên men sinh học, dưới tác dụng của enzyme sẽ xảy ra quá trình chuyển hoá: X → maltose → Y.

X, Y tương ứng là

  • A. tinh bột và fructose.    
  • B. cellulose và glucose.    
  • C. cellulose và fructose.   
  • D. tinh bột và glucose.

Câu 7: Chất nào dưới đây không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch Schweizer?

  • A. Saccharose.       
  • B. Cellulose. 
  • C. Maltose.  
  • D. Fructose.

Câu 8: Khi tồn tại ở dạng mạch vòng, các carbohydrate có vị ngọt và có nhóm –OH hemiacetal hoặc –OH hemiketal trong phân tử được gọi là đường khử; ngược lại khi phân tử các chất này không có nhóm –OH hemiacetal hoặc –OH hemiketal, chúng được gọi là đường không có tính khử. Trong các đường saccharose, maltose, glucose, fructose, đường không có tính khử là

  • A. saccharose.        
  • B. glucose.   
  • C. maltose.   
  • D. fructose.

Câu 9: Có thể phân biệt glucose và fructose bằng cách cho từng chất tác dụng với

  • A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng.       
  • B. thuốc thử Tollens.       
  • C. dung dịch chứa Cu(OH)2      
  • D. nước bromine.

Câu 10: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau là

(a) Fructose có công thức phân tử là C6H10O5.

(b) Trong phân tử fructose có 5 nhóm –OH (alcohol) và một nhóm >C =O (ketone).

(c) Fructose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 

(d) Fructose được tạo thành trong phản ứng thuỷ phân tinh bột.

  • A. 1.                      
  • B. 2.                       
  • C. 3.                       
  • D. 4.

Câu 11: Cho hai chất M1 và M2 có công thức cấu tạo như sau:

TRẮC NGHIỆM

Sản phẩm tạo thành khi dẫn khí hydrogen chloride vào dung dịch của glucose trong methalnol

  • A. không là M1 hoặc M2.          
  • B. chỉ là M1.          
  • C. chỉ là M2.          
  • D. là hỗn hợp của M1 và M2.

Câu 12: Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens? 

  • A. Saccharose.       
  • B. Glucose.  
  • C. Maltose.  
  • D. Fructose.

Câu 13: Dung dịch (1) chứa CuSO4 trong nước; dung dịch (2) là dung dịch ammonia có hoà tan một lượng AgNO3; dung dịch (3) là dung dịch ammonia có hoà tan một lượng Cu(OH)2. Dung dịch nào trong số các dung dịch trên có khả năng hoà tan cellulose?

  • A. Dung dịch (1).  
  • B. Dung dịch (2).  
  • C. Dung dịch (3).  
  • D. Không có dung dịch nào.

Câu 14: Lên men 41,4 gam glucose với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

  • A. 17,4 g                   
  • B. 28,75 g                       
  • C. 39,1 g                       
  • D. 23 g.

Câu 15: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,015 mol saccharose và 0,01 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là 

  • A. 0,0425 mol.                   
  • B. 0,0525 mol.                 
  • C. 0,050 mol.                     
  • D. 0,040 mol.   

Câu 16: Thủy phân 171 g mantose trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là: 

  • A. 138,24 gam               
  • B. 172,80 gam               
  • C. 69,12 gam                 
  • D. 82,944 gam

Câu 17: Hàm lượng glucose có trong mẫu dược phẩm có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với iodine như sau: Cho một thể tích chính xác dung dịch chứa glucose vào một thể tích chính xác và dư nước iodine. Sau đó, thêm vào dung dịch sau phản ứng vài giọt dung dịch X, rồi vừa lắc vừa nhỏ từ từ dung dịch sodium thiosulfate (Na2S2O3) có nồng độ xác định vào dung dịch ở trên đến khi mất màu xanh thì dừng lại. Ghi thể tích dung dịch sodium thiosulfate đã tiêu tốn. Biết rằng, glucose phản ứng với iodine tương tự như với bromine và phản ứng giữa iodine với sodium thiosulfate xảy ra như sau:

I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6

Dự đoán chất X trong thí nghiệm trên.

  • A. Glucose.  
  • B. Hồ tinh bột.       
  • C. Cu(OH)2
  • D. Maltose.

Câu 18: Chất X là thành phần chính của bông vài. Cho chất X tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc để điều chế chất Y làm vecni, phim ảnh,… Hàm lượng nitorgen trong chất Y khoảng 11,12%. Xác định công thức phân tử chất Y.

  • A. [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n.      
  • B. [C6H7O2(OH)3]n.
  • C. [C6H7O2(OH)(ONO2)3]n.      
  • D. [C6H7O2(OH)(ONO2)4]n.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác