Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo học kì I (P5)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các khu áp thấp thường có lượng mưa
- A. trung bình.
- B. rất ít.
- C. rất lớn.
D. lớn.
Câu 2: Trên Trái Đất, mưa ít nhất ở vùng
- A. xích đạo.
- B. chí tuyến.
C. cực.
- D. ôn đới.
Câu 3: Những vùng ở sâu trong lục địa mưa rất ít do đâu?
- A. Chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
- B. Mưa chủ yếu do ngưng kết tại chỗ.
- C. Ảnh hưởng của áp cao cận chí tuyến.
D. Không có gió từ đại Dương thổi vào.
Câu 4: Nhân tố nào sau đây thường gây ra mưa nhiều?
- A. Gió đất, gió biển.
- B. Gió Đông cực.
- C. Gió Mậu dịch.
D. Dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 5: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không mưa là do
A. không khí ẩm không bốc lên được lại bị gió thổi đi.
- B. vị trí nằm sâu trong đất liền, diện tích lục địa lớn.
- C. nhiệt độ không khí cao, chứa nhiều không khí khô.
- D. nhiệt độ thấp, không khí ẩm không bốc lên được.
Câu 6: Nhận định nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của hướng địa hình đến sự phân bố mưa?
- A. Khuất gió mưa trung bình.
- B. Núi cao khô ráo không mưa.
C. Đón gió mưa nhiều.
- D. Càng lên cao mưa càng nhiều.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng với phân bố lượng mưa trên Trái Đất?
- A. Mưa không nhiều ở hai vùng ôn đới.
- B. Mưa tương đối nhiều ở hai vùng cực.
- C. Mưa không nhiều ở vùng xích đạo.
D. Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
Câu 8: Vùng cực có mưa ít là do tác động của yếu tố nào?
- A. Frông.
- B. Áp thấp.
- C. Địa hình.
D. Áp cao.
Câu 9: Nguyên nhân chính làm cho các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do
- A. bức xạ lớn từ Mặt Trời.
- B. có dòng biển lạnh.
- C. diện tích lục địa lớn.
D. đây là khu vực áp cao.
Câu 10: Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
- B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
- C. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
- D. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
Câu 11: Thuỷ triều có ngày lên xuống một lần, có ngày lên xuống hai lần được gọi là
- A. nhật triều.
- B. vô triều.
- C. bán nhật triều.
D. triều không đều.
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu biển Ban-tích có độ muối rất thấp là do
- A. biển đóng băng quanh năm, ít dòng chảy.
- B. nhiều sông lớn đổ vào, độ bốc hơi rất lớn.
- C. biển rất ít mưa nhưng độ bốc hơi lại lớn.
D. biển kín, có nguồn nước sông phong phú.
Câu 13: Nước biển và đại dương có độ muối trung bình là
- A. 32 %o.
- B. 33 %o.
- C. 34 %o.
D. 35 %o.
Câu 14: Vai trò nào sau đây không phải của biển và đại dương?
- A. Cung cấp tài nguyên sinh vật.
- B. Cung cấp nguồn năng lượng.
C. Cung cấp nhiều trang thiết bị.
- D. Cung cấp tài nguyên khoáng sản.
Câu 15: Các dòng biển chịu ảnh hưởng chủ yếu của
- A. độ muối ở các biển và đại dương.
B. các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất.
- C. nhiệt độ của nước biển và đại dương.
- D. thuỷ triều ở các đại dương.
Câu 16: Sóng biển là
- A. sự chuyển động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.
B. sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.
- C. một hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.
- D. quá trình chuyển động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
Câu 17: Em hãy sắp xếp nhiệt độ trung bình của nước ở các biển sau theo chiều hướng giảm dần
A. Biển Đen, biển Ban-tích, biển Ba-ren.
- B. Biển Đen, biển Ba-ren, biển Ban-tích.
- C. Biển Ban-tích, biển Ba-ren, Biển Đen.
- D. Biển Ba-ren, Biển Đen, biển Ban-tích.
Câu 18: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
- A. 4.
- B. 2.
C. 3.
- D. 1.
Câu 19: Dao động thuỷ triều lớn nhất (triều cường) xảy ra khi
- A. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất vuông góc.
- B. Trái Đất thẳng hàng với Mặt Trời, Mặt Trăng lệch hướng.
C. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng.
- D. Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng lệch hướng nhau.
Câu 20: Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào
- A. Đặc điểm địa hình.
- B. Mức độ bốc hơi.
C. đặc điểm đất, đá.
- D. Lớp phủ thực vật.
Câu 21: Phía dưới tầng nước ngầm là
A. tầng đất, đá không thấm nước.
- B. nhiều đất, hàm lượng khoáng.
- C. giàu chất khoáng, nhiều đá vôi.
- D. các tầng đất, đá dễ thấm nước.
Câu 22: Hồ có nguồn gốc ngoại sinh gồm
- A. hồ kiến tạo, hồ băng hà.
- B. hồ núi lửa, hồ băng hà.
C. hồ băng hà, hồ bồi tụ do sông.
- D. hồ kiến tạo, hồ núi lửa.
Câu 23: Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc quốc gia nào sau đây?
A. Liên bang Nga.
- B. Trung Quốc.
- C. Ấn Độ.
- D. Hoa Kì.
Câu 24: Hồ và sông ngòi không có giá trị khai thác nào sau đây?
- A. Giao thông.
- B. Du lịch.
C. Khoáng sản.
- D. Thủy sản.
Câu 25: Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng
A. chứa nước.
- B. thấm nước.
- C. không thấm nước.
- D. bề mặt đất.
Câu 26: Nguyên nhân sinh ra quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là do các thành phần của vỏ địa lí
- A. có sự tồn tại độc lập và riêng lẻ.
B. xâm nhập và trao đổi với nhau.
- C. không gắn bó mật thiết với nhau.
- D. chỉ chịu ảnh hưởng của nội lực.
Câu 27: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa
- A. xuống hết tầng đá trầm tích.
- B. xuống hết tầng đá gra-nit.
C. xuống hết lớp vỏ phong hoá.
- D. ranh giới vỏ Trái Đất và Manti.
Câu 28: Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ như thế nào?
- A. Vỏ cảnh quan, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.
- B. Cảnh quan, ở đó có các lớp vỏ bộ phận, quan trọng nhất là sinh quyển.
C. Của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các quyển.
- D. Của Trái Đất, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.
Câu 29: Trong tự nhiên, nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ, đó là
- A. khái niệm về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
- B. nguyên nhân sinh ra quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
C. biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
- D. ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
Câu 30: Lớp vỏ địa lí có giới hạn trùng hợp hoàn toàn với lớp vỏ bộ phận nào sau đây?
- A. Thổ nhưỡng quyển.
- B. Khí quyển.
- C. Thạch quyển.
D. Sinh quyển.
Câu 31: Trước khi sử dụng bất cứ lãnh thổ nào vào mục đích kinh tế, cần phải nghiên cứu kĩ về yếu tố nào?
- A. Địa chất và địa hình.
B. Toàn bộ điều kiện địa lí.
- C. Địa hình và khí hậu.
- D. Nguồn nước và sinh vật.
Câu 32: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cơ bản làm thay đổi lượng nước của sông ngòi?
- A. Hàm lượng phù sa tăng.
B. Lượng mưa tăng lên.
- C. Độ dốc lòng sông.
- D. Thực vật, hồ đầm
Câu 33: Nước mặn chiếm chủ yếu trong thuỷ quyển, khoảng
- A. 99%.
B. 97,5%.
- C. 90,5%.
- D. 95%.
Câu 34: Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là
- A. nguồn cấp nước.
B. chế độ nước.
- C. dòng chảy mặt.
- D. lưu vực nước.
Câu 35: Nước ngọt tồn tại dưới dạng băng, tuyết chiếm khoảng..........lượng nước ngọt trên Trái Đất.
- A. 60%.
B. 70%.
- C. 80%.
- D. 90%.
Câu 36: Mực nước ngầm thay đổi không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
- A. Mức độ bốc hơi.
- B. Đặc điểm địa hình.
- C. Lớp phủ thực vật.
D. Số lượng sinh vật.
Câu 37: Vào mùa mưa, lũ lên rất nhanh ở những vùng có cấu tạo bởi đá
- A. biến chất.
B. granit.
- C. phiến sét.
- D. đá vôi.
Câu 38: Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là
- A. địa hình.
- B. nước ngầm.
- C. thực vật.
D. chế độ mưa.
Câu 39: Nước trên lục địa gồm nước ở
- A. trên mặt, hơi nước.
B. trên mặt, nước ngầm.
- C. băng tuyết, sông, hồ.
- D. nước ngầm, hơi nước.
Câu 40: Ở miền ôn đới lạnh, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là
- A. chế độ mưa.
B. băng tuyết.
- C. thực vật.
- D. địa hình.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo học kì I
Bình luận