Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo học kì I (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kết quả của phong hoá sinh học là gì?
A. Tạo thành lớp vỏ phong hoá ở bề mặt Trái Đất.
- B. Đá bị nứt vỡ thành tảng và bị biến đổi màu sắc.
- C. Tính chất hoá học của đá, khoáng vật biến đổi.
- D. Đá bị nứt vỡ thành từng tảng nhỏ và mảnh vụn.
Câu 2: Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn được gọi là
- A. khí quyển.
- B. thủy quyển.
C. thạch quyển.
- D. sinh quyển.
Câu 3: Địa hào thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá
- A. uốn nếp.
- B. trồi lên.
- C. xô lệch.
D. sụt xuống.
Câu 4: Nội lực là lực phát sinh từ
A. bên trong Trái Đất.
- B. nhân của Trái Đất.
- C. bên ngoài Trái Đất.
- D. bức xạ của Mặt Trời.
Câu 5: Địa lũy thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá
- A. sụt xuống.
B. trồi lên.
- C. uốn nếp.
- D. xô lệch.
Câu 6: Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng nào?
- A. Âu - Á, Nam Mĩ với các mảng xung quanh.
B. Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
- C. Ấn Độ - Ôxtrâylia với các mảng xung quanh.
- D. Phi, các mảng nhỏ với các mảng xung quanh.
Câu 7: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang xảy ra không phải do nguồn năng lượng của
A. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
- B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
- C. các phản ứng hóa học khác nhau.
- D. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
Câu 8: Thung lũng sông Hồng được hình thành do hiện tượng nào?
- A. Nâng lên.
- B. Uốn nếp.
C. Đứt gãy.
- D. Tách dãn.
Câu 9: Tác động nào sau đây làm cho biển tiến và biển thoái?
A. Lục địa nâng lên, hạ xuống.
- B. Các lớp đá mềm bị uốn nếp.
- C. Động đất, núi lửa hoạt động.
- D. Các lớp đá cứng bị đứt gãy.
Câu 10: Ở vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo không bao giờ là
- A. có xảy ra các loại hoạt động kiến tạo.
- B. có những sống núi ngầm ở đại dương.
- C. có nhiều hoạt động núi lửa, động đất.
D. những vùng ổn định của vỏ Trái Đất.
Câu 11: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
- A. Biển tiến, biển thoái.
- B. Uốn nếp hoặc đứt gãy.
- C. Nâng lên, hạ xuống.
D. Bão, lụt và hạn hán.
Câu 12: Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm
- A. những nơi địa luỹ.
- B. những nơi địa hào.
C. lục địa nâng lên.
- D. thành núi uốn nếp.
Câu 13: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng lượng
- A. từ đại dương.
B. trong lòng Trái Đất.
- C. của bức xạ mặt trời.
- D. từ các vụ thử hạt nhân.
Câu 14: Sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất là nguyên nhân khiến cho
- A. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.
B. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti.
- C. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trượt lên bề mặt nhau.
- D. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa.
Câu 15: Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương
A. ngang ở vùng đá cứng.
- B. ngang ở vùng đá mềm.
- C. đứng ở vùng đá mềm.
- D. đứng ở vùng đá cứng.
Câu 16: Biểu hiện nào sau đây là kết quả của vận động nội lực theo phương thẳng đứng?
- A. Các địa luỹ.
- B. Núi uốn nếp.
- C. Các địa hào.
D. Lục địa nâng.
Câu 17: Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm có
- A. đất, nước và không khí.
- B. đại dương, lục địa và núi.
- C. các loại đá nhất định.
D. một số mảng kiến tạo.
Câu 18: Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là gì?
- A. Sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.
- B. Sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.
- C. Sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.
D. Các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.
Câu 19: Các hiện tượng như động đất, núi lửa lại phân bố thành các vành đai là do
A. chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo.
- B. chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa lục địa và đại dương.
- C. chúng xuất hiện ở ranh giới các đại dương.
- D. sự phân bố xen kẽ của lục địa và đại dương.
Câu 20: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng xảy ra không phải do nguồn năng lượng của
- A. các phản ứng hóa học khác nhau.
- B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
- C. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
Câu 21: Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở
A. bề mặt Trái Đất.
- B. lớp man ti trên.
- C. tầng khí đối lưu.
- D. ở thềm lục địa.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?
- A. Sinh vật.
B. Kiến tạo.
- C. Con người.
- D. Khí hậu.
Câu 23: Phong hoá sinh học chủ yếu do
A. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
- B. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
- C. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
- D. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
Câu 24: Nguyên nhân nào sau đây làm cho phong hoá lí học xảy ra mạnh ở các miền khí hậu khô nóng?
- A. Lượng mưa trung bình năm nhỏ.
B. Biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn.
- C. Thảm thực vật rất nghèo nàn.
- D. Nhiệt độ trung bình năm cao.
Câu 25: Các phi-o thuộc địa hình
- A. thổi mòn.
- B. bồi tụ.
C. băng tích.
- D. mài mòn.
Câu 26: Các nấm đá là kết quả trực tiếp của quá trình
- A. phong hoá.
- B. bồi tụ.
- C. vận chuyển.
D. bóc mòn.
Câu 27: Địa hình nào sau đây do quá trình bồi tụ tạo nên?
- A. Các rãnh nông.
- B. Hàm ếch sóng vỗ.
- C. Thung lũng sông.
D. Bãi bồi ven sông.
Câu 28: Phong hoá sinh học là
- A. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
- B. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
C. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
- D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 29: Phong hoá hoá học chủ yếu do đâu?
- A. Tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
- B. Sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
C. Các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
- D. Tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
Câu 30: Các quá trình ngoại lực bao gồm có
A. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
- B. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.
- C. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.
- D. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.
Câu 31: Phong hoá lí học là
- A. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
B. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
- C. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
- D. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
Câu 32: Các cồn (cù lao) sông là kết quả trực tiếp của quá trình
A. bồi tụ.
- B. phong hoá.
- C. bóc mòn.
- D. vận chuyển.
Câu 33: Thung lũng sông là kết quả trực tiếp của quá trình nào?
A. Bóc mòn.
- B. Vận chuyển.
- C. Phong hoá.
- D. Bồi tụ.
Câu 34: Hàm ếch sóng vỗ thuộc địa hình
- A. bồi tụ.
- B. băng tích.
C. mài mòn.
- D. thổi mòn.
Câu 35: Dạng địa hình nào sau đây được xem là kết quả của quá trình phong hoá hoá học là chủ yếu?
A. Hang động đá vôi.
- B. Bậc thềm sóng vỗ.
- C. Địa hình phi-o.
- D. Bán hoang mạc.
Câu 36: Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có
- A. sự biến động của sinh vật và con người.
B. sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật.
- C. nhiều đồng bằng rộng và đất đai màu mỡ.
- D. các địa hình núi cao và nhiều sông suối.
Câu 37: Các cồn cát ven biển là kết quả trực tiếp của quá trình nào?
- A. Vận chuyển.
B. Bồi tụ.
- C. Phong hoá.
- D. Bóc mòn.
Câu 38: Những ngọn đá sót hình nấm thuộc địa hình
- A. mài mòn.
- B. băng tích.
- C. bồi tụ.
D. thổi mòn.
Câu 39: Kết quả của phong hoá hoá học là là gì?
- A. Tạo thành lớp vỏ phong hoá ở bề mặt Trái Đất.
B. Tính chất hoá học của đá, khoáng vật biến đổi.
- C. Đá bị nứt vỡ thành tảng và bị biến đổi màu sắc.
- D. Đá bị nứt vỡ thành từng tảng nhỏ và mảnh vụn.
Câu 40: Quá trình phong hoá xảy ra là do tác động của sự thay đổi
- A. đất, nhiệt độ, địa hình.
- B. địa hình, nước, khí hậu.
C. nhiệt độ, nước, sinh vật.
- D. sinh vật, nhiệt độ, đất.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo học kì I
Bình luận