Soạn văn 8 bài: Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt trang 130 sgk
Soạn văn 8 tập 2, soạn Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt sgk ngữ văn 8 tập 2, để học tốt văn 8. Bài soạn cho ta củng cố những kiến thức Tiếng Việt đã học trong kì II. Những kiến thức trọng tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết.
A-KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I-KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CÂU CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH
1.Đọc những câu sau và cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thản, trần thuật, phủ định. ( Các câu được đánh số để tiện theo dõi)
Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi (1).(…) Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất (2). Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).
Trả lời:
Câu (1) là câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định.
Câu (2) là câu trần thuật đơn.
Câu (3) là câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định.
2. Dựa vào nội dung của câu (2) trong bài tập 1, hãy đặt một câu nghi vấn.
Trả lời:
Ví dụ:
Cái bản tính tốt của người ta liệu có bị những nỗi lo lăng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không?
Những nổi lo lắng, buồn đau, ích kỉ có thể che lấp cái bản tính tốt của người ta không?
3. Hãy đặt câu cảm thán chứa một trong những từ như vui, buồn, hay, đẹp…
Trả lời:
Vui quá đi mất !
Ôi, đẹp quá!
Buồn ơi là buồn !
4. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tôi bật cười bảo lão(1):
- Sao cụ lo xa thế(2)? Cụ còn khỏe, chưa chết được đâu mà sợ(3)! Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hẵng hay(4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại(5) ?
- Không ông giáo ạ(6) ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà liệu(7)?
(Nam Cao- Lão Hạc)
Câu hỏi:
a) Trong những câu trên câu nào là câu trần thuật, câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu nghị vấn
b) Câu nào trong số câu nghi vấn trên là câu dùng để hỏi ( điều băn khoăn cần được giải đáp)?
c) Câu nào trong số những câu nghi vấn trên không dùng để hỏi? Nó được dùng để làm gì?
Trả lời:
a) Câu trần thuật là các câu (1), (3), (6)
Câu cầu khiến là câu (4)
Câu nghi vấn là các câu (2), (5), (7).
b) Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu (7).
c) Các câu nghi vấn không dùng để hỏi là câu (2), (5).
- Câu (2) chỉ dùng để bộc lộ sự ngạc nhiên của ông giáo
- Câu (5) dùng để giải thích cho đề nghị được nêu ở câu (4).
II- HÀNH ĐỘNG NÓI
1. Hãy xác định hành động nói của các từ đã cho theo bảng sau đây:
STT | Câu đã cho | Hành động nói |
1 | Tôi bật cười bảo lão: | |
2 | -Sao cụ lo xa quá thế? | |
3 | Cụ còn khỏe, chưa chết được đâu mà sợ! | |
4 | Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hẵng hay! | |
5 | Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? | |
6 | Không ông giáo ạ! | |
7 | Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà liệu |
Trả lời:
STT | Câu đã cho | Hành động nói |
1 | Tôi bật cười bảo lão: | Kể |
2 | -Sao cụ lo xa quá thế? | Bộ lộ cảm xúc |
3 | Cụ còn khỏe, chưa chết được đâu mà sợ! | Nhận định |
4 | Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hẵng hay! | Đề nghị |
5 | Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? | giải thích thêm |
6 | Không ông giáo ạ! | Phủ định bác bỏ |
7 | Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà liệu | Hỏi |
2. Hãy xếp các câu nêu từ bài tập 1 vào bảng tổng kết theo mẫu sau : (SGK, t.2, tr. 132)
Trả lời:
STT | Kiểu câu | Hành động nói được thực hiện | Cách dùng |
1 | Trần thuật | kể | trực tiếp |
2 | Nghi vấn | bộc lộ cảm xúc | gián tiếp |
3 | Trần thuật | trình bày | trực tiếp |
4 | Cầu khiến | đề nghị | gián tiếp |
5 | Nghi vấn | điều khiển | trực tiếp |
6 | Phủ định | giải thích | trực tiếp |
7 | Nghi vấn | hỏi | trực tiếp |
3. Hãy viết một hoặc vài ba câu theo một trong những yêu cầu nêu dưới đây. Xác định mục đích của hành động nói.
a) Cam kết không tham gia các hoạt động tiêu cực như đua xe trái phép, cờ bạc, nghiện hút...
b) Hứa tích cực học tập, rèn luyện và đạt kết quả tốt trong năm học tới.
Trả lời:
a) Ví dụ:
- Tôi xin cam đoan sẽ không sử dụng các chất kích thích khi tham gia giao thông.
- Tôi cam kết rằng không đua xe trái phép.
b) Ví dụ:
- Con xin hứa trong năm học tới con sẽ cố gắng học tốt hơn nữa!
- Xin mẹ hãy tin con, năm học mới con sẽ chăm chỉ hơn ạ!
III- LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
1. Giải thích lí do sắp xếp trật tự của các bộ phận câu in đậm nối tiếp nhau trong đoạn vãn sau :
Sứ giả vào, đứa bé bảo : "Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này". Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
(Thánh Gióng)
Trả lời:
Lý do sắp xếp trật tự từ trong câu:
- vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ: hai sự việc diễn ra đồng thời, song song nối tiếp nhau, xen giữa kinh ngạc và mừng rỡ.
- vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ… về tâu vua: trật tự từ được sắp xếp theo sự việc diễn ra trước sau.
2. Trong những câu sau đây, việc sắp xếp các từ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì?
a) Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào, không ai đoán được.
(Bánh chưng, bánh giầy)
b) Con người của Bác, đòi sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.
(Phạm Văn Đồng, Đức tính giản dị của Bác Hồ)
Trả lời:
a) Các từ ngữ in đậm có tác dụng liên kết câu.
b) Các từ ngừ in đậm có tác dụng nhấn mạnh đề tài của câu nói.
3. Đọc, đối chiếu hai câu sau (chú ý các cụm từ in đậm) và cho biết câu nào mang tính nhạc rõ ràng hơn.
a) Nhớ một huổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b) Nhớ một huổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
Trả lời:
Câu (a) mang tính nhạc rõ ràng hơn.
Bình luận