Siêu nhanh giải bài 19 Địa lí 12 Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 19 Địa lí 12 Cánh diều. Giải siêu nhanh Địa lí 12 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Địa lí 12 Cánh diều phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 19. KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

MỞ ĐẦU

Trung du và miền núi Bắc Bộ (hay Trung du và miền núi phía Bắc) là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế – xã hội, chính trị, an ninh quốc phòng, môi trường của cả nước; thiên nhiên phân hoá đa dạng, có nhiều dân tộc cùng sinh sống,... Vậy vùng có các thế mạnh nào và việc khai thác các thế mạnh để phát triển kinh tế ra sao? Ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội với an ninh quốc phòng là gì?

Giải rút gọn:

Các thế mạnh và việc khai thác các thế mạng để phát triển kinh tế:

- Khai thác khoáng sản: Với tiềm năng về tài nguyên khoảng sản phong phú, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi cho ngành khai thác và chế biển khoảng sản phát triển.

- Khai thác thuỷ điện: Vùng có trữ năng thuỷ điện dồi dào, nhiều nhà máy có công suất lớn nhất cả nước đã được xây dựng và cung cấp nguồn điện lớn cho quốc gia.

- Các ngành công nghiệp khác: Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống phát triển, phân bố rộng khắp các tỉnh trong vùng nhờ những thế mạnh về nguồn nguyên liệu, lao động và thương hiệu nổi tiếng. 

Ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội với an ninh quốc phòng:

- An ninh quốc phòng được đảm bảo, chủ quyền quốc gia được bảo vệ vững chắc.

- Góp phần giáo dục truyền thống, nâng cao ý thức cho cộng đồng dân tộc, tăng cường giáo dục an ninh quốc phòng, xây dựng tỉnh đoàn kết hữu nghị, ổn định và phát triển bền vững.

I. KHÁI QUÁT

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 19.1, hãy:

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Trình bày về phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Giải rút gọn:

* Vị trí địa lí

- Vùng tiếp giáp với nước láng giềng Trung Quốc và Lào, giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

- Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí quan trọng về chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng. 

* Phạm vi lãnh thổ

- Phạm vi lãnh thổ của vùng bao gồm 14 tỉnh. 

- Diện tích tự nhiên của vùng khoảng 95,2 nghìn km².

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày khái quát về dân số của vùng.

Giải rút gọn:

- Năm 2021, dân số vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là khoảng 12,9 triệu người, mật độ dân số trung bình là 136 người/km², tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,05%.

- Cơ cấu dân số trong nhóm 0 - 14 tuổi chiếm 27,9%, nhóm 15 – 64 tuổi chiếm 65,1% và nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 7,0 %. Tỉ lệ dân số thành thị còn thấp, khoảng 20,5%.

- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều dân tộc cùng sinh sống: Kinh, Tày, Nùng, HMông, Dao,... 

- Các dân tộc cư trú xen kẽ, có kinh nghiệm sản xuất bản địa lâu đời, phong phú, luôn đoàn kết, chia sẻ, cùng nhau phát triển sản xuất, nâng cao đời sống.

II. CÁC THẾ MẠNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 19.2, hãy:

- Chứng minh thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Chứng minh thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Giải rút gọn:

* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình và đất: 

+ Vùng có địa hình đa dạng, phức tạp

+ Đất fe-ra-lít đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích của vùng.

- Khí hậu:

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hoả rõ rệt theo độ cao địa hình

- Sông ngòi:

+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là đầu nguồn của một số sông thuộc hệ thống sông Hồng có trữ năng thuỷ điện dồi dào.

- Khoảng sản: Giàu tài nguyên khoáng sản, da dạng về chủng loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ.

- Rừng: 

+ Vùng có diện tích rừng lớn, chiếm 36,5% diện tích rừng toàn quốc 

+ Nhiều vườn quốc gia với hệ sinh thái đa dạng, cảnh quan đẹp

* Điều kiện kinh tế - xã hội

- Dân cư và lao động: Nguồn lao động khá đông, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo chiếm 25,9%, cao hơn trung binh cả nước.

- Cơ sở hạ tầng đang được đầu tư nâng cấp

- Có các khu kinh tế cửa khẩu, các khu công nghiệp đang khai thác có hiệu quả, tạo thuận lợi cho thu hút vốn đầu tư, giao lưu, hợp tác trong nước và quốc tế.

- Chính sách:các chương trình mục tiêu quốc gia, có các trung tâm giáo dục và đào tạo, nghiên cứu khoa học.

III. KHAI THÁC THẾ MẠNH VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 19.2, 19.2, hãy:

- Trình bày việc khai thác thế mạnh để phát triển công nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Trình bày hướng phát triển công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Description: A map of the country

Description automatically generated

Giải rút gọn:

* Thế mạnh phát triển

- Khai thác khoáng sản:

- Khai thác a-pa-tít ở Cam Đường (Lào Cai) phục vụ công nghiệp sản xuất phân bón. 

- Khai thác than ở Thái Nguyên, Lạng Sơn; khai thác quặng sắt ở Thái Nguyên, Lào Cai, khai thác đồng ở Lào Cai, Sơn La, khai thác chỉ – kêm ở Bắc Kạn....; khai thác quặng đất hiếm ở Lai Châu, Yên Bái, Lào Cai.... khai thác đá vôi phân bố ở nhiều nơi trong vùng như ở Hà Giang, Sơn La, Thái Nguyên.....

- Khai thác thuỷ điện:

+ Vùng có trữ năng thuỷ điện dồi dào, nhiều nhà máy có công suất lớn nhất cả nước đã được xây dựng và cung cấp nguồn điện lớn cho quốc gia. 

+ Các nhà máy thuỷ điện có công suất lớn đều nằm trên lưu vực sông Đà như: Sơn La (2 400 MW), Hoà Bình (1 920 MW). Lai Châu (1 200 MW), Huội Quảng (520 MW)....

- Các ngành công nghiệp khác: Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống phát triển, phân bố rộng khắp các tỉnh trong vùng nhớ những thế mạnh về nguồn nguyên liệu, lao động và thương hiệu nổi tiếng.

* Hướng phát triển công nghiệp của vùng

- Phát triển hiệu quả các cơ sở khai thác gắn với chế biến các loại khoảng sản.

- Phát triển địa bàn trọng điểm thuỷ điện quốc gia ở khu vực Tây Bắc. 

- Xây dựng trung tâm công nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Thái Nguyên, Bắc Giang, trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp tại Sơn La..…

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 19.1, 19.2, hãy:

- Trình bày việc khai thác thế mạnh để phát triển các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Trình bày hướng phát triển các cây trồng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Description: A map of the country

Description automatically generated

Giải rút gọn:

* Thế mạnh phát triển

- Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất của vùng là cây chè, chiếm khoảng 80% diện tích cả nước (năm 2021).

- Các vùng chuyên canh chè tập trung ở Thái Nguyên, Hà Giang. Phú Thọ. Tuyên Quang, Sơn La,... với các thương hiệu chè nổi tiếng trong nước và quốc tế

- Cây dược liệu có diện tích ngày càng tăng và là cây thế mạnh của vùng, nổi bật là cây hồi, cây sa, quế, tam thất, thảo quả,....

- Cây ăn quả được phát triển mạnh sau vùng Đồng bằng sông Cửu Long, diện tích tăng nhanh, bao gồm cả cây ăn quả có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

- Các loại rau của vùng có diện tích lớn và ngày càng mở rộng để tận dụng lợi thể về đất, khí hậu. 

* Hướng phát triển các cây trồng của vùng

- Tập trung trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản, cây dược liệu gắn với công nghiệp chế biến.

- Phát triển theo hướng nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao, sản xuất an toàn, hữu cơ, xanh, sạch, hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày việc khai thác thế mạnh để phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Giải rút gọn:

- Đàn gia súc lớn chủ lực của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là trâu và bỏ.

- Vùng dẫn đầu cả nước về đàn trâu. 

- Trâu được nuôi nhiều ở Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình, Lào Cai và Cao Bằng.

- Đàn bò ngày càng tăng, trong đó bỏ sữa được nuôi nhiều ở Mộc Châu,….

IV. Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI AN NINH QUỐC PHÒNG

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy nêu ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với an ninh quốc phòng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Giải rút gọn:

- Diện tích lãnh thổ rộng thứ hai cả nước, với nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế => góp phần củng cố sức mạnh về an ninh quốc phòng của vùng.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ là căn cứ địa cách mạng, có nhiều di tích lịch sử, văn hoá của nhiều thời kì lịch sử dựng nước và giữ nước.

LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

Câu 1: Vẽ sơ đồ thể hiện các thế mạnh để phát triển kinh tế ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Giải rút gọn:

Câu 2: Thu thập tài liệu, viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về một trong các sản phẩm nổi bật của vùng:

- Một cây trồng cận nhiệt hay ôn đới.

- Một ngành công nghiệp.

Giải rút gọn:

Cây chè - Nét đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Cây chè là một trong những cây công nghiệp lâu năm, có giá trị kinh tế cao, đóng vai trò quan trọng trong đời sống của người dân vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích chè lớn nhất cả nước, với hơn 120.000 ha. Chè được trồng ở nhiều tỉnh, thành phố trong vùng, như Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang. Chè của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nổi tiếng về chất lượng thơm ngon, được nhiều người ưa chuộng.Vùng này được thiên nhiên ưu ái ban tặng cho khí hậu ôn hòa, mát mẻ, cùng với địa hình đồi núi xen kẽ, tạo điều kiện thích hợp cho cây chè phát triển. Cây chè có những đặc điểm như ưa khí hậu mát mẻ, ẩm ướt, nhiệt độ trung bình từ 18°C đến 25°C; thích hợp với loại đất feralit có độ pH từ 5,5 đến 6,5. Cây chè có nhiều loại khác nhau, phổ biến nhất là chè Mộc Châu, chè Thái Nguyên, chè Shan Tuyết. Cây chè cũng đem lại những giá trị to lớn cho người dân vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cây chè là nguồn nguyên liệu để sản xuất ra các loại chè khác nhau, như chè xanh, chè đen, chè mạn. Chè có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe như: thanh nhiệt, giải độc, chống lão hóa, tăng cường sức đề kháng. Chè là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, mang lại nguồn thu nhập lớn cho người dân. Cây chè gắn liền với đời sống văn hóa của người dân vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.  Chè được sử dụng trong các dịp lễ Tết, cúng bái tổ tiên. Cây chè là biểu tượng cho sự thanh tao, tinh khiết. Cây chè là một loại cây trồng quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cây chè không chỉ mang lại giá trị kinh tế cao mà còn góp phần bảo vệ môi trường, tạo cảnh quan đẹp và gìn giữ bản sắc văn hóa địa phương.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Địa lí 12 Cánh diều bài 19, Giải bài 19 Địa lí 12 Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 19 Địa lí 12 Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác