Siêu nhanh giải bài 10 Địa lí 12 Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 10 Địa lí 12 Cánh diều. Giải siêu nhanh Địa lí 12 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Địa lí 12 Cánh diều phù hợp với mình.

BÀI 10. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

MỞ ĐẦU

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là nhóm ngành có vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và xây dựng nông thôn mới ở nước ta. Vậy nhóm ngành này có những thế mạnh và hạn chế gì? Tình hình phát triển và phân bố của nhóm ngành này ra sao?

Giải rút gọn:

 

Thế mạnh

Hạn chế

Tình hình phát triển và phân bố

Nông nghiệp

- Địa hình đồng bằng chiếm khoảng 1/4 diện tích cả nước, 

- Địa hình đồi núi chiếm khoảng 3/4 diện tích, trong đó chủ yếu là đồi núi thấp, nhiều vùng có các bề mặt rộng, khả bằng phẳng với đất fe-ra-lít và đất đồng cỏ

- Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá từ bắc vào nam và phân hoả theo độ cao địa hình

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hồ và nguồn nước ngầm phong phú

Nhiều giống cây trồng, vật nuôi tốt 

Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, trình độ người lao động ngày càng được nâng cao.

Hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng phát triển và phân bố rộng khắp.

Khoa học – công nghệ ngày càng hiện đại, phát triển và được ứng dụng rộng rãi 

Các chính sách, môi trường thể chế thuận lợi, hỗ trợ cho phát triển và đầu tư vào nông nghiệp 

- Bão lũ, hạn hán, độ ẩm không khí cao dễ gây dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi,...  

- Việc liên kết trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp còn hạn chế. 

- Thị trường thế giới có nhiều biến động về giá cả, nhiều sản phẩm nông nghiệp của nước ta chưa đáp ứng được các yêu cầu tiêu chuẩn của thị trường ở một số quốc gia và khu vực.

- Năm 2021, giá trị sản xuất của trồng trọt chiếm 60,8% giá trị sản xuất nông nghiệp của cả mước.

- Cơ cấu ngành trồng trọt ở nước ta khá đa dạng

- Các vật nuôi chủ yếu ở nước ta là: trâu, bò, lợn, dễ và gia cầm (gà, vịt,...).

- Hình thức chăn nuôi trang trại áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật ngày càng được chú trọng. 

- Các công nghệ về chế biến, giống, thức ăn, thuốc thú y.... được đầu tư.

 

Lâm nghiệp

- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý nhiệt đới 

- Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm dồi dào 

- Khoa học – công nghệ gắn với lâm nghiệp 

- Hệ thống các chính sách được Nhà nước ngày càng hoàn thiện, ban hành kịp thời.

- Gỗ, dịch vụ sinh thái rừng ngày càng lớn

- Chất lượng rừng còn thấp

- Biến đổi khí hậu diễn biến ngày càng phức tạp,...

=> Gây khó khăn cho việc phát triển lâm nghiệp ở nước ta.

 

- Lâm sinh

+ Diện tích rừng trồng ở nước ta tăng liên tục qua các năm 

+ Rừng trồng chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mô, rừng thông nhựa và một số loại dược liệu, lâm sản quý (thảo quả, sâm, nấm,...). 

- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

+ Sản lượng gỗ rừng trồng tăng,

* Phân bố

- Lâm sinh: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.

- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: Các vùng có sản lượng khai thác gỗ lớn là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Thủy sản

- Vùng biển nước ta rộng lớn, có nhiều ngư trường trọng điểm.

- Đường bờ biển dài có nhiều vũng vịnh, đầm phá và cửa sông. 

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa 

- Nhân dân có nhiều kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. 

- Các chính sách quản lí của Nhà nước 

- Việc đa dạng hoá thị trường, tận dụng tốt các lợi thế từ những hiệp định thương mại tự do 

- Khí hậu diễn biến thất thường, nhiều thiên tai (bão, gió mùa,...), 

- Ô nhiễm môi trường nước (đặc biệt là vùng ven bờ),  

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm có nhiều biến động 

- Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản nước ta liên tục tăng.

- Năm 2021, giá trị sản xuất của thuỷ sản chiếm 26,3% giá trị ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, với tốc độ tăng trưởng bình quân là hơn 6%/năm.

I. VAI TRÒ CỦA NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài học, hãy khái quát vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đối với công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng nông thôn mới ở nước ta.

Giải rút gọn:

- Là trụ đỡ của nền kinh tế, là cơ sở để thực hiện quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 

- Đảm bảo an ninh lương thực cho một đất nước đông dân

- Đa dạng hoá trong sản xuất nông nghiệp cho phép khai thác hợp lí hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm, tạo ra nông sản hàng hoá và đáp ứng với nhu cầu của thị trường.

- Đẩy mạnh liên kết sản xuất gần với tiêu thụ sản phẩm, hình thành các sản phẩm chủ lực gắn với các vùng nguyên liệu trong nông nghiệp, phát triển du lịch nông nghiệp => tạo cơ sở chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế nông thôn. 

II. NÔNG NGHIỆP

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy:

- Phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta.

- Nêu ví dụ cụ thể để minh họa cho thế mạnh và hạn chế đó.

Giải rút gọn:

* Thế mạnh

a, Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình và đất: 

+ Địa hình đồng bằng chiếm khoảng 1/4 diện tích cả nước, với hai đồng bằng châu thổ rộng lớn là Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có đất phù sa màu mỡ

+ Địa hình đồi núi chiếm khoảng 3/4 diện tích, trong đó chủ yếu là đồi núi thấp, nhiều vùng có các bề mặt rộng, khả bằng phẳng với đất fe-ra-lít và đất đồng cỏ

- Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá từ bắc vào nam và phân hoả theo độ cao địa hình

- Nguồn nước: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hồ và nguồn nước ngầm phong phú

- Sinh vật: Nhiều giống cây trồng, vật nuôi tốt 

b, Điều kiện kinh tế - xã hội

- Dân cư và lao động: Việt Nam là nước đông dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, trình độ người lao động ngày càng được nâng cao.

- Hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật: phục vụ nông nghiệp ngày càng phát triển và phân bố rộng khắp

- Khoa học – công nghệ ngày càng hiện đại, phát triển và được ứng dụng rộng rãi 

- Các chính sách, môi trường thể chế: thuận lợi, hỗ trợ cho phát triển và đầu tư vào nông nghiệp 

* Hạn chế

a, Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: dễ gây dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi,...

b, Điều kiện kinh tế - xã hội

- Việc liên kết trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp còn hạn chế. 

- Thị trường thế giới có nhiều biến động về giá cả, nhiều sản phẩm nông nghiệp của nước ta chưa đáp ứng được các yêu cầu tiêu chuẩn của thị trường ở một số quốc gia và khu vực.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của nước ta.

Giải rút gọn:

- Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.

- Chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng giá trị sản xuất của các cây trồng có lợi thế so sánh và nhu cầu của thị trường 

- Trong ngành chăn nuôi, tỉ trọng các ngành có tiềm năng và thị trường lớn như thịt gia cầm, trứng, sữa có xu hướng tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi lợn và gia súc lớn được duy tri.

- Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng có sự phát triển nhanh. 

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 10.2, hãy trình bày về tình hình phát triển và phân bố ngành trồng trọt của nước ta.

Giải rút gọn:

* Tình hình phát triển

- Trồng trọt hiện là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp ở nước ta với giá trị sản xuất không ngừng tăng. 

- Năm 2021, giá trị sản xuất của trồng trọt chiếm 60,8% giá trị sản xuất nông nghiệp của cả mước.

- Cơ cấu ngành trồng trọt ở nước ta khá đa dạng

* Phân bố 

Cây lương thực

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

Rau quả

+ Lúa: Cây lương thực chủ đạo, được trồng ở hầu khắp các địa phương, tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long và các tỉnh ven biển.

+ Ngô: Trồng nhiều ở các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

+ Khoai lang, khoai tây: Trồng nhiều ở các vùng đất cát ven biển, miền núi và trung du.

+ Cà phê: Trồng nhiều ở Tây Nguyên, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai.

+ Cao su: Trồng nhiều ở Đông Nam Bộ, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Chè: Trồng nhiều ở miền núi phía Bắc, Thái Nguyên, Lâm Đồng, Yên Bái.

+ Điều: Trồng nhiều ở Đông Nam Bộ, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Hồ tiêu: Trồng nhiều ở Tây Nguyên, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum.

+ Cây ăn quả nhiệt đới: Xoài, chôm chôm, sầu riêng, măng cụt,... Trồng nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

+ Cây ăn quả cận nhiệt đới: Cam, bưởi, quýt, táo,... Trồng nhiều ở miền núi phía Bắc và các tỉnh ven biển.

 

+ Rau: Trồng quanh năm ở các vùng ven thành phố, khu công nghiệp và các vùng chuyên canh rau.

+ Quả: Trồng nhiều ở các vùng ven thành phố, khu du lịch và các vùng chuyên canh cây ăn quả.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 10.2, hãy trình bày về tình hình phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta.

Giải rút gọn:

- Năm 2021, ngành chăn nuôi chiếm 34,7% giá trị sản xuất nông nghiệp của cả nước.

- Các vật nuôi chủ yếu ở nước ta là: trâu, bò, lợn, dễ và gia cầm (gà, vịt,...).

- Hình thức chăn nuôi trang trại áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật ngày càng được chú trọng. 

- Các công nghệ về chế biến, giống, thức ăn, thuốc thú y.... được đầu tư.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy nêu các xu hướng phát triển trong nông nghiệp của nước ta.

Giải rút gọn:

- Phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hoá, ứng dụng công nghệ cao, phát huy tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương.

- Phát triển hiệu quả, bền vững theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, năng lực cạnh tranh, gắn với đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản sau thu hoạch và phát triển thị trường nông sản ở cả trong nước và ngoài nước.

- Phát triển nông nghiệp gắn với các dịch vụ du lịch nông nghiệp, nông thôn.

- Phát triển nông nghiệp xanh, hữu cơ, tuần hoàn; ứng phó với biến đổi khí hậu.

III. LÂM NGHIỆP

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển lâm nghiệp ở nước ta.

Giải rút gọn:

* Thế mạnh

- Diện tích rừng của nước ta năm 2021 là 14,7 triệu ha, với tỉ lệ che phủ rừng đạt khoảng 42% diện tích tự nhiên. 

- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý nhiệt đới và đặc biệt có nhiều lâm sản ngoài gỗ có giá trị cùng nhiều loại chim, thủ quý.

- Khoa học – công nghệ gắn với lâm nghiệp

- Hệ thống các chính sách được Nhà nước ngày càng hoàn thiện, ban hành kịp thời, góp phần bảo tồn nhiều hệ sinh thái rừng tự nhiên và có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển các ngành dịch vụ từ rừng.

* Hạn chế

- Chất lượng rừng còn thấp

- Biến đổi khí hậu diễn biến ngày càng phức tạp,...

=> Gây khó khăn cho việc phát triển lâm nghiệp ở nước ta.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 10.2, hãy trình bày tình hình phát triển và sự phân bố của ngành lâm nghiệp ở nước ta.

Giải rút gọn:

* Tình hình phát triển

- Lâm sinh

+ Diện tích rừng trồng ở nước ta tăng liên tục qua các năm; bình quân trong giai đoạn 2010 – 2021, mỗi năm cả nước trồng mới hơn 260 nghìn ha. 

+ Rừng trồng chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mô, rừng thông nhựa và một số loại dược liệu, lâm sản quý 

+ Hoạt động khoanh nuôi, bảo vệ rừng ngày càng được chú trọng. 

+ Các hoạt động giao khoản rừng, trồng rừng khảo nghiệm, khuyến lâm, phát triển các mô hình du lịch sinh thái, mô hình trồng dược liệu, nấm,...., ứng dụng khoa học – công nghệ trong quản lí, chăm sóc rừng được thực hiện rộng rãi

- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

+ Sản lượng gỗ khai thác từ rừng (rừng trồng) năm 2021 dạt 18,9 triệu mở và có xu hướng tăng liên tục qua các năm. 

+ Sản lượng gỗ rừng trồng tăng, tạo điều kiện cho ngành công nghiệp chế biến gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa ở nước ta chủ động được cơ bản nguồn nguyên liệu đầu vào

* Phân bố

- Lâm sinh: Các vùng có diện tích rừng trồng mới nhiều là: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.

- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: Các vùng có sản lượng khai thác gỗ lớn là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày vấn đề quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.

Giải rút gọn:

+ Quản lí, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện có.

+ Hạn chế tối đa chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích ngoài lâm nghiệp, hoàn thành giao đất, giao rừng, cho thuê rừng gần với chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.

+ Đẩy mạnh gắn kết giữa bảo tồn và phát triển với sự tham gia tích cực của các bên liên quan trong quản lí rừng.

+ Tăng cường năng lực quản trị rừng cho các chủ rừng; đẩy mạnh ứng dụng khoa học, kĩ thuật trong quản lý giám sát tài nguyên rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng.

IV. THỦY SẢN

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển thuỷ sản ở nước ta.

Giải rút gọn:

* Thế mạnh 

- Vùng biển nước ta thuộc vùng biển nhiệt đới, có nguồn lợi hải sản khá phong phú 

- Vùng biển nước ta rộng lớn, có nhiều ngư trường trọng điểm 

- Đường bờ biển dài có nhiều vũng vịnh, đầm phá và cửa sông. 

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa 

- Nhân dân có nhiều kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. Các phương tiện khai thác, bảo quản ngày càng hiện đại

- Các chính sách quản lí của Nhà nước ngày càng được hoàn thiện và chặt chẽ.

- Việc đa dạng hoá thị trường, tận dụng tốt các lợi thế từ những hiệp định thương mại tự do đã giúp cho thị trường của ngành thuỷ sản ngày càng mở rộng. 

* Hạn chế

- Khí hậu diễn biến thất thường, nhiều thiên tai (bão, gió mùa,...), 

- Ô nhiễm môi trường nước (đặc biệt là vùng ven bờ), 

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm có nhiều biến động 

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 10.2, hãy:

- Trình bày về tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta.

- Trình bày về sự chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản của nước ta.

Giải rút gọn:

* Tình hình phát triển và phân bố

- Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản nước ta liên tục tăng.

- Năm 2021, giá trị sản xuất của thuỷ sản chiếm 26,3% giá trị ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, với tốc độ tăng trưởng bình quân là hơn 6%/năm.

a) Khai thác thuỷ sản

- Sản lượng khai thác thuỷ sản tăng, hoạt động đánh bắt xa bờ được đẩy mạnh 

- Các tỉnh, thành phố ven biển đều đẩy mạnh phát triển khai thác hải sản, trong đó Kiên Giang, Cà Mau, Đồng Tháp, An Giang... là các địa phương có sản lượng khai thác lớn nhất cả nước.

b) Nuôi trồng thuỷ sản

- Các đối tượng nuôi trồng chủ yếu là tôm, cá tra, cá ba sa, rong biển... 

- Các mô hình nuôi tuần hoàn, nuôi sinh thái (tôm – rừng, tôm – lúa), nuôi công nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm gắn với chỉ dẫn địa lí, truy xuất nguồn gốc được áp dụng rộng rãi. 

- Vì vậy, sản lượng và chất lượng sản phẩm nuôi trồng tăng nhanh. Tôm và cá nước ngọt được nuôi nhiều nhất ở Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau, Kiên Giang.....

* Sư chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản

- Ngành thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng cao

+ Năm 2010, tỉ trọng ngành thủy sản là 20,3% 

+ Đến năm 2021, tỉ trọng ngành thủy sản đã tăng lên 26,3%

LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

Câu 1: Dựa vào bảng 10.1, hãy:

a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tình hình sản xuất lúa ở nước ta giai đoạn 2010-2021.

b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010-2021.

Giải rút gọn:

a. Vẽ sơ đồ

b. Nhận xét và giải thích

- Diện tích gieo trồng biến động qua các giai đoạn.

+ Diện tích rừng cao nhất là 7.8 triệu ha (2015); thấp nhất là 7,2 triệu ha (2021).

+ Trong giai đoạn 2010 – 2021, diện tích rừng giảm 0.3 triệu tấn.

- Sản lượng lúa có sự biến động qua các giai đoạn. Trong giai đoạn 2010 – 2021:

+ Sản lượng cao nhất là 45,1 triệu tấn (2015)

+ Sản lượng thấp nhất là 40,0 triệu tấn (2010)

+ Sản lượng lúa giai đoạn 2010 – 2021 tăng 3,9 triệu tấn.

=> Diện tích lúa biến động, giai đoạn đầu tăng do đẩy mạnh khai hoang, cải tạo đất, nâng cao hệ số sử dụng đất, tăng vụ...; giai đoạn sau có xu hướng giảm nhẹ do hiệu quả kinh tế thấp, khả năng mở rộng diện tích hạn chế, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất…

Câu 2: Thu thập tài liệu, viết báo cáo ngắn về một sản phẩm nông nghiệp (cây trồng, vật nuôi) hoặc hoạt động nuôi trồng thuỷ sản ở địa phương em.

Giải rút gọn:

Báo cáo về mô hình nuôi cá lăng thương phẩm tại xã Thanh Giang, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

a. Ưu điểm của mô hình:

- Cá lăng là loại cá dễ nuôi, ít dịch bệnh, có sức đề kháng cao.

- Cá lăng có giá trị kinh tế cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Mô hình nuôi cá lăng thương phẩm giúp người dân địa phương tăng thu nhập, cải thiện đời sống.

b. Kỹ thuật nuôi:

- Cá lăng được nuôi trong ao hoặc bể lót bạt.

- Mật độ nuôi thích hợp là từ 2 - 3 con/m2.

- Thức ăn cho cá lăng là thức ăn viên công nghiệp hoặc cá tạp xay nhuyễn.

- Cần chú ý đến việc thay nước, sục khí và vệ sinh ao nuôi thường xuyên.

c. Hiệu quả kinh tế:

- Sau 8 - 10 tháng nuôi, cá lăng có thể đạt trọng lượng từ 1 - 2 kg/con.

- Giá bán cá lăng thương phẩm hiện nay dao động từ 100.000 - 120.000 đồng/kg.

- Với mô hình nuôi cá lăng thương phẩm, người dân địa phương có thể thu lãi từ 200 - 300 triệu đồng/ha/năm.

d. Một số vấn đề cần lưu ý:

- Cần chọn con giống tốt, có nguồn gốc rõ ràng.

- Cần chú ý đến việc phòng trừ dịch bệnh cho cá.

- Cần tìm kiếm thị trường tiêu thụ ổn định cho sản phẩm.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Địa lí 12 Cánh diều bài 10, Giải bài 10 Địa lí 12 Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 10 Địa lí 12 Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác