Siêu nhanh giải bài 27 Địa lí 12 Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 27 Địa lí 12 Cánh diều. Giải siêu nhanh Địa lí 12 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Địa lí 12 Cánh diều phù hợp với mình.

BÀI 27. PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

MỞ ĐẦU

Vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, hội tụ các điều kiện phát triển thuận lợi, giữ vai trò động lực cho sự phát triển chung của cả nước. Vậy đặc điểm chung của bốn vùng kinh tế trọng điểm nước ta là gì? Quá trình hình thành và phát triển, nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của các vùng này như thế nào?

Giải rút gọn:

+ Có nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có ranh giới cụ thể và có thể thay đổi theo chiến lược.

+ Hệ thống hạ tầng, cơ sở vật chất được đầu tư, nâng cấp hơn so với các vùng khác.

+ Đóng góp to lớn vào tốc độ tăng trưởng GDP của cả nước, có khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài cao.

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy phân tích đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.

Giải rút gọn:

+ Có nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có ranh giới cụ thể và có thể thay đổi theo chiến lược.

+ Hệ thống hạ tầng, cơ sở vật chất được đầu tư, nâng cấp hơn so với các vùng khác.

+ Đóng góp to lớn vào tốc độ tăng trưởng GDP của cả nước, có khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài cao.

II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày quá trình hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.

Giải rút gọn:

Vùng

Quá trình hình thành và phát triển

Vùng kinh tế

trọng điểm Bắc Bộ

- Thành lập năm 1997, bao gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và các tỉnh là Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên.

- Năm 2004, bổ sung thêm Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

- Hiện nay vùng gồm 7 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Vùng kinh tế

trọng điểm miền Trung

- Được thành lập năm 1997, bao gồm: thành phố Đà Nẵng và các tỉnh là Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. 

- Năm 2004, bổ sung thêm tỉnh Bình Định.

- Hiện nay vùng gồm 5 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Vùng kinh tế

trọng điểm phía Nam

- Được thành lập năm 1998, bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh là Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Năm 2003, bổ sung thêm Bình Phước, Tây Ninh và Long An.

- Năm 2009, bổ sung thêm Tiền Giang.

- Hiện nay vùng gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Vùng kinh tế

trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

- Được thành lập năm 2009

- Bao gồm: thành phố Cần Thơ và các tỉnh là An Giang, Kiên Giang, Cà Mau.

III. CÁC NGUỒN LỰC, THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Giải rút gọn:

* Nguồn lực

- Diện tích tự nhiên khoảng 15,7 nghìn km². Năm 2021, dân số là khoảng 17,6 triệu người, mật độ dân số là 1 119 người/km².

- Nằm ở phía bắc vùng Đồng bằng sông Hồng

- Phía đông tiếp giáp với vùng biển giàu tiềm năng, cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có một số khoáng sản quan trọng như: than đá, than nâu, đá vôi làm xi măng, cao lanh.... 

- Vùng có nhiều tài nguyên du lịch, nhiều đảo, bãi biển và danh thắng nổi tiếng.

- Nguồn lao động dồi dào với tỉ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo khá cao, là địa bàn tập trung nhiều nhất các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển và tương đối đồng bộ 

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có các cảng hàng không quốc tế; cảng tổng hợp quốc gia Hải Phòng, cảng đầu mối khu vực Quảng Ninh. 

* Thực trạng

- Cơ cấu kinh tế của vùng hiện đại, trong đó dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất, tiếp theo là công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng giảm.

- Các ngành công nghiệp chủ đạo là sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, chế tạo ô tô; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống, dệt, may và giày, dép, khai thác than.... 

- Đóng góp lớn vào trị giá xuất khẩu của cả nước và là địa bàn có du lịch phát triển.

* Định hướng: tập trung vào xây dựng các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ, dịch vụ công nghệ cao

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học và hình 27, hãy trình bày các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Giải rút gọn:

* Nguồn lực 

- Nằm trong vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, có diện tích tự nhiên khoảng 28 nghìn km². Năm 2021, dân số của vùng trên 6,6 triệu người, mật độ dân số là 236 người/km².

- Vùng nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam, trung độ trên các trục giao thông Bắc – Nam, mặt tiền hướng ra biển của lãnh thổ Việt Nam, có ý nghĩa chiến lược trong giao lưu kinh tế

- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo

- Nguồn lao động dồi dào chiếm gần 53 % tổng dân số (năm 2021); tỉ lệ lao động đã qua đào tạo khá cao, có nhiều di sản văn hoá thế giới cùng nhiều di tích quốc gia với các bãi biển, cảnh quan đẹp tạo thuận lợi cho phát triển du lịch. 

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là trung tâm khoa học – công nghệ, giáo dục và đào tạo của cả vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. 

- Có cơ sở hạ tầng đa dạng với đủ loại hình được đầu tư nâng cấp

* Thực trạng

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đóng góp khoảng 5,4 % GRDP cả nước 

- Trong cơ cấu kinh tế, khu vực dịch vụ phát triển nhờ khai thác lợi thế với dịch vụ cảng biển và du lịch; tỉ trọng công nghiệp tăng lên với các ngành chủ yếu là chế biến, sản xuất thực phẩm; giày, dép và dệt, may, công nghiệp cơ khí ô tô, công nghiệp hoá lọc dầu,...; kinh tế thuỷ sản.

* Định hướng: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung định hướng phát triển dịch vụ cảng biển, du lịch biển và du lịch sinh thái; sản xuất, lắp ráp ô tô, công nghiệp hoá dầu,…

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học và hình 27, hãy trình bày các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Giải rút gọn:

* Nguồn lực

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích tự nhiên khoảng 30,6 nghìn km². - Năm 2021, dân số của vùng là trên 21,8 triệu người, mật độ dân số là 712 người/km².

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tập trung trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước, có vùng biển và thềm lục địa rộng lớn, có ngư trường lớn; điều kiện khí hậu và đất trồng thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.

- Tập trung đông dân số, có nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn và cách thức tổ chức sản xuất cao, có hệ thống đô thị phát triển và tỉ lệ đô thị hoá cao (với 58,4%), có nhiều cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học.

- Vùng được đầu tư về cơ sở hạ tầng với đủ loại hình.

* Thực trạng

- Là vùng có tiềm lực kinh tế lớn nhất, năng động nhất, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng và phát triển kinh tế của cả nước, hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển của các vùng xung quanh. 

- Vùng có cơ cấu GRDP hiện đại, tương đồng với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đứng đầu về số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và tổng vốn đăng kí. 

* Định hướng: tập trung vào các ngành công nghệ cao: sản xuất, lắp ráp các sản phẩm điện, điện tử, phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, chế biến dầu khí, dịch vụ cảng biển, du lịch biển, đảo); kinh tế số; tài chính,

Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học và hình 27, hãy trình bày các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Giải rút gọn:

* Nguồn lực 

- Nằm ở phía nam của nước ta, có diện tích tự nhiên khoảng 16,6 nghìn km². Năm 2021, dân số của vùng là gần 6,1 triệu người, mật độ dân số là 365 người/km².

- Vùng có vị trí địa lí chính trị, an ninh quốc phòng và giao thương thuận lợi với các địa bàn lân cận, với các nước Cam-pu-chia và Thái Lan. 

- Vùng có tài nguyên biển phong phú, đường bờ biển khá dài, vùng biển rộng với nhiều đảo

- Vùng có quỹ đất nông nghiệp lớn, nguồn nước ngọt dồi dào và sự đa dạng, đặc trưng của hệ thực, động vật trong các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới, khu bảo tồn tự nhiên. Ngoài ra, vùng còn có dầu khí, đá vôi,...

- Vùng có nguồn lao động dồi dào với kinh nghiệm trồng lúa, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. 

- Cơ sở hạ tầng được quan tâm đầu tư,

- Trên địa bàn vùng có các trường đại học, viện nghiên cứu khoa học, công nghệ tập trung ở thành phố Cần Thơ.

* Thực trạng

- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long chưa thật sự phát triển so với tiềm năng,

- Năm 2021, GRDP của vùng đóng góp 4.1% cả nước, tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản khá cao, đứng đầu về diện tích lúa và sản lượng lúa (chiếm 23,0% diện tích lúa và 24,0% sản lượng lúa cả nước); khai thác và chế biến thuỷ sản (chiếm 25,2% sản lượng thuỷ sản cả nước).

* Định hướng phát triển: tập trung sản xuất nông nghiệp hiện đại, quy mô lớn, nông nghiệp hữu cơ, hiệu quả cao, phát triển công nghệ về giống, công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản và thuỷ sản..…

LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

Câu 1: Lựa chọn một trong các vùng kinh tế trọng điểm, dựa vào số liệu trong bài, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GRDP năm 2021. Nhận xét và giải thích.

Giải rút gọn:

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GRDP CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BỨC BỘ NĂM 2021

Nhận xét:

- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GRDP của vùng (44%); lớn thứ hai là ngành công nghiệp, xây dựng (42%).

- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GRDP của vùng với 4% và đang có xu hướng giảm.

=> Giải thích:

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ giao thương của khu vực phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có đóng góp lớn vào trị giá xuất khẩu của cả nước và là địa bàn có du lịch phát triển => Phát triển ngành dịch vụ.

- Nhờ khai thác lợi thế về tài nguyên, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, sự hoạt động của các khu công nghiệp và khu kinh tế ven biển => Sản xuất công nghiệp tăng trưởng nhanh.

Câu 2: Thu thập tài liệu, viết đoạn văn ngắn giới thiệu về một sản phẩm hoặc một hoạt động kinh tế nổi bật của một trong bốn vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.

Giải rút gọn:

Hoạt động công nghiệp chế biến chế tạo ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Công nghiệp chế biến chế tạo là hoạt động kinh tế nổi bật nhất của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đóng góp hơn 50% GDP của cả vùng. Vùng có nhiều khu công nghiệp lớn tập trung ở các tỉnh như Bình Dương, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh,... thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước mạnh mẽ. Ngành công nghiệp chế biến chế tạo phát triển như vậy là do vùng có vị trí địa lý thuận lợi, giao thông kết nối tốt; nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng lao động ngày càng được nâng cao; hạ tầng cơ sở phát triển, hệ thống điện nước, giao thông được đầu tư đồng bộ và chính sách ưu đãi thu hút đầu tư của Chính phủ. Một số ngành công nghiệp chủ lực như chế biến thực phẩm, dệt may, điện tử - tin học, cơ khí. Chế biến thực phẩm là ngành công nghiệp có thế mạnh của vùng, với các sản phẩm xuất khẩu chủ lực như thủy sản, gạo, trái cây,... Ngành dệt may có quy mô lớn, thu hút nhiều lao động, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của vùng. Ngành công nghiệp điện tử - tin học đang phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Ngành cơ khí phục vụ cho các ngành công nghiệp khác như chế biến thực phẩm, dệt may, điện tử - tin học,... Hiện nay, ngành công nghiệp chế biến chế tạo đang gặp một số khó khăn như thiếu hụt lao động chất lượng cao, ô nhiễm môi trường,... Vì vậy cần có giải pháp để phát triển ngành công nghiệp này một cách bền vững như: nâng cao chất lượng lao động, đầu tư vào công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường,... Với những tiềm năng và lợi thế sẵn có, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam sẽ tiếp tục phát triển ngành công nghiệp chế biến chế tạo, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Địa lí 12 Cánh diều bài 27, Giải bài 27 Địa lí 12 Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 27 Địa lí 12 Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác