Lý thuyết trọng tâm toán 11 cánh diều bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 11 cánh diều bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
I. PHÉP TOÁN TRÊN CÁC BIẾN CỐ
1. Biến cố hợp
HĐ1
a) A = {2; 4; 6}, B = {3; 6}
b) Biến cố C là “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn hoặc chia hết cho 3”
Khái niệm: Cho hai biến cố A và B. Khi đó A, B là các tập con của không gian mẫu Ω. Đặt C = A ∪ B, ta có C là một biến cố và được gọi là biến cố hợp của hai biến cố A và B, kí hiệu A ∪ B.
Chú ý: Xét một kết quả thuận lợi α cho biến cố C, tức là α ∈ C.
Vì C = A ∪ B nên α ∈ A hoặc α ∈ B. Tức là biến cố A hoặc biến cố B xảy ra.
Vì vậy, biến cố C có thể phát biểu là “A xảy ra hoặc B xảy ra ” hay “Có ít nhất một trong các biến cố A, B xảy ra”.
Ví dụ 1: (SGK – tr.16)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.16)
Luyện tập 1
Ta có:
A = {3; 6; 9; 12} và B = {4; 8; 12}
A ∪ B = C. Vậy biến cố C là “Số thẻ rút được là số chia hết cho 3 hoặc 4”.
2. Biến cố giao
HĐ2
Ta có: D = {6}
Biến cố D “Mặt 6 chấm xuất hiện ở cả biến cố A và biến cố B”.
Định nghĩa: Cho hai biến cố A và B. Khi đó A, B là các tập hợp con của không gian mẫu Ω. Đặt D = A ∩ B, ta có D là một biến cố và được gọi là biến cố giao của hai biến cố A và B, kí hiệu à A ∩ B hay AB.
Chú ý: Xét một kết quả thuận lợi β cho biến cố D, tức là β ∈ D.
Vì D = A ∩ B nên β ∈ A và β ∈ B. Nghĩa là cả hai biến cố A và B cùng xảy ra.
Vì vậy, biến cố D có thể phát biểu là “Cả A và B cùng xảy ra”.
Ví dụ 2: (SGK – tr.17)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.17)
Luyện tập 2
Ta có: A = {1; 3; 5}; B = {1; 3; 5}.
Biến cố A ∩ B “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo là số lẻ”.
3. Biến cố xung khắc
HĐ3
Ta có: A = {1; 3; 5}; B = {2; 4; 6}
=> A ∩ B = ∅
Định nghĩa: Cho hai biến cố A và B. Khi đó A, B là các tập con của không gian mẫu Ω. Nếu A ∩ B = ∅ thì A và B gọi là biến cố xung khắc.
Chú ý: Xét một kết quả thuận lợi γ cho biến cố A, tức là γ ∈ A. Vì A ∩ B = ∅ nên B, tức là không là một kết quả thuận lợi cho biến cố B. Do đó, hai biến cố A và B xung khắc khi và chỉ khi nếu biến cố này xảy ra thì biến cố kia không xảy ra.
Ví dụ 3: (SGK – tr.17)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.18)
Luyện tập 3
Biến cố A xung khắc biến cố B.
II. BIẾN CỐ ĐỘC LẬP
HĐ4
Một kết quả thuận lợi cho biến cố A là xuất hiện mặt S ở lần tung thứ nhất (xác suất là $\frac{1}{2}$).
Một kết quả thuận lợi cho biến cố B là xuất hiện mặt N ở lần tung thứ hai (xác suất là $\frac{1}{2}$).
=> Kết quả thuận lợi cho biến cố A không ảnh hưởng gì đến xác xuất xảy ra của biến cố B.
Định nghĩa: Cho hai biến cố A và B. Hai biến cố A và B được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia.
Chú ý: Nếu A, B là hai biến cố độc lập thì mỗi cặp biến cố sau cũng độc lập: A và B; A và B; A và B.
Ví dụ 4: (SGK – tr.18)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.19)
Luyện tập 4
Ta có: A = {2; 3; 5}; B= {4; 6}
- Khi biến cố A xảy ra hay không xảy ra thì xác suất của biến cố B đều là $\frac{2}{6}=\frac{1}{3}$
- Khi biến cố B xảy ra hay không xảy ra thì xác suất của biến cố A đều là $\frac{3}{6}=\frac{1}{2}$
=> Biến cố A và B độc lập với nhau.
Biến cố A và B không xung khắc, vì có kết quả thỏa mãn của A và B.
Kết quả (3; 6) là kết quả thuận lợi cho cả hai biến cố A và B. Do đó A ∩ B ≠ ∅.
Vậy A và B không xung khắc
III. QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT
1. Công thức cộng xác suất
HĐ5
a) Có A = {2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20}, B={7; 14}
$P(A)=\frac{10}{20}=\frac{1}{2}$
$P(B)=\frac{2}{20}=\frac{1}{10}$
=> $P(A\cap B)=\frac{1}{20}$
$P(A\cup B)=\frac{11}{20}$
b) Có $P(A\cup B)=P(A)+P(B)- P(A\cap B)$ Vì $\frac{1}{2}+\frac{1}{10}-\frac{1}{20}=\frac{11}{20}$
Định lí
- Cho hai biến cố A và B. Khi đó P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B).
- Nếu hai biến cố A và B là xung khắc thì A ∩ B = ∅, suy ra P(A ∩ B) = 0. Vì thế, ta có hệ quả như sau:
Hệ quả: Nếu hai biến cố A và B xung khắc thì P(A ∪ B) = P(A) + P(B)
Ví dụ 5: (SGK – tr.19)
Hướng dẫn giải (SGk – tr.19)
Ví dụ 6: (SGK – tr.20)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.20)
Luyện tập 5
Có A = {7, 14, 21, 28, 35, 42, 49}; B = {11, 22, 33, 44}
=> $A\cap B $ = ∅
Đây là hai biến cố xung khắc
=> $P(A\cup B)=P(A)+P(B)=\frac{7}{52}+\frac{4}{52}=\frac{11}{52}$
2. Công thức nhân xác suất
HĐ6
a) Có $P(A)=\frac{3}{7}$
$P(B)=\frac{4}{7}$
$P(A\cap B)=\frac{12}{49}$
b) Ta thấy $P(A\cap B)=\frac{3}{7}.\frac{4}{7}=\frac{12}{49}=P(A).P(B)$
Định lí: Cho hai biến cố A và B
Nếu hai biến cố A và B là độc lập thì P(A ∩ B) = P(A).P(B)
Chú ý: Nếu P(A ∩ B) ≠ P(A).P(B) thì hai biến cố A và B không độc lập.
Ví dụ 7: (SGK – tr.20)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.20)
Luyện tập 6
Theo đề bài, ta thấy hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập
$P(C)=P(A).P(B)=0,8.0,9=0,72$
Ví dụ 8: (SGK – tr.21)
Hướng dẫn giải (SGk – tr.21)
IV. TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ TRONG MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐƠN GIẢN
1. Tính xác suất của biến cố bằng phương pháp tổ hợp
Ví dụ 9: (SGK – tr.21)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.21+22)
Luyện tập 7
Xét các biến cố
H: "Ba đỉnh của tam giác là 3 điểm của cả hai đường thẳng $d_{1}$ và $d_{2}$"
A: "Trong ba đỉnh của tam giác có 1 điểm thuộc $d_{1}$, 2 điểm thuộc $d_{2}$"
B: "Trong ba đỉnh của tam giác có 2 điểm thuộc $d_{1}$, 1 điểm thuộc $d_{2}$"
Do hai biến cố A và B xung khắc nên:
$n(H)=n(A)+n(B)$
Số các kết quả thuận lợi cho biến cố A là:
$n(A)=C_{1}^{17}\cdot C_{2}^{20}=3230$
Số các kết quả thuận lợi cho biến cố B là:
$n(B)=C_{2}^{17}\cdot C_{1}^{20}=2720$
Số các kết quả thuận lợi cho biến cố H là
$n(H)=n(A)+n(B)=3230+2720=5950$
Có n(Ω)=$C_{3}^{37}=7770 $
=>$P(H) = \frac{5950}{7770}=\frac{85}{111}$
2. Tính xác suất của biến cố bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây
HĐ7
Ví dụ 10: (SGK – tr.23)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.23)
Luyện tập 8
Có n(Ω) = $C^{18}_{5}$ = 8568
Xét biến cố A: "Trong 5 viên bi có 1 viên bi màu xanh, 2 viên bi màu vàng, 2 viên bi màu đỏ"
$n(A)=C_{1}^{5}\cdot C_{2}^{6}\cdot C_{2}^{7}=1575$
Xét biến cố B: "Trong 5 viên bi có 3 viên bi màu xanh, 1 viên bi màu vàng, 1 viên bi màu đỏ"
$n(B)=C_{3}^{5}\cdot C_{1}^{6}\cdot C_{1}^{7}=420$
Vậy xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ 3 màu và số bi màu đỏ bằng số bi màu vàng là: $\frac{1575+420}{8568}=\frac{95}{408}$
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận