Lý thuyết trọng tâm toán 10 cánh diều bài 3: Dấu của tam thức bậc hai

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 10 cánh diều bài 3: Dấu của tam thức bậc hai. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

I. DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI 

HĐ1:

a. 

Hinh 1

Từ hình 17 ta thấy parabol nằm hoàn toàn phía trên trục hoành nên tam thức bậc hai $f(x) = x^2 – 2x + 2 > 0$ với mọi $x \in R$.

b. 

Hinh 2

Từ hình ta thấy parabol nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành nên tam thức bậc hai $f(x) = -x^2 + 4x – 5 < 0$ với mọi $x \in R$.  

c. Nếu $∆ < 0$ thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi $x \in R$.

Nhận xét: 

Nếu $∆ < 0$ thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi $x \in R$.

HĐ2:

a.

Hinh 3

Từ đồ thị ta thấy $x^2 + 2x + 1 > 0 ; \forall x \in R \setminus \begin{Bmatrix}-1\end{Bmatrix}$

b. 

Hinh 4

Từ đồ thị ta thấy $–x^2 + 4x – 4 < 0  \forall x \in R \setminus \begin{Bmatrix}
2
\end{Bmatrix}$

c. Nếu $∆ = 0$ thì f(x) cùng dấu với hệ số a với $\forall x \in R \setminus \begin{Bmatrix}
\frac{-b}{2a}
\end{Bmatrix}$

Nhận xét: Nếu $∆ = 0$ thì f(x) cùng dấu với hệ số a với $\forall x \in R \setminus \begin{Bmatrix}
\frac{-b}{2a}
\end{Bmatrix}$

HĐ3:

a. 

Hinh 5

Ta thấy: 

+ Trên các khoảng $(-\infty;2)$ và $(-1;+\infty)$ phần parabol nằm hoàn toàn phía trên trục hoành nên tam thức bậc hai $f(x) = x^2 +3x + 2 > 0$ 

+ Trên khoảng (-2;-1) phần parabol nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành nên tam thức bậc hai $f(x) = x^2 +3x + 2 < 0$ 

b. 

Hinh 6

Ta thấy: 

+ Trên các khoảng $(-\infty;1)$ và $(3;+\infty)$ phần parabol nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành nên tam thức bậc hai $f(x) = x^2 + 4x – 3 < 0$ 

+ Trên khoảng $(1;3)$ phần parabol nằm hoàn toàn phía trên trục hoành nên tam thức bậc hai $f(x) = x^2 + 4x – 3 > 0$

c. Nếu $∆ > 0$ thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng $(-\infty;x_1)$ và $(x_2;+\infty)$; $f(x)$ trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc khoảng $(x_1; x_2)$, trong đó $x_1, x_2$ là hai nghiệm của $f(x)$ và $x_1 < x_2$. 

Nhận xét: 

Nếu $∆ > 0$ thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng $(-\infty;x_1)$ và $(x_2;+\infty)$; f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc khoảng $(x_1;x_2)$, trong đó $x_1, x_2$ là hai nghiệm của $f(x)$ và $x_1 < x_2$. 

Kết luận: 

Cho tam thức bậc hai $f(x) = ax^2 + bx + c (a \neq 0), ∆ = b^2 – 4ac$.

+ Nếu $∆ < 0$ thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi $x \in R$. 

+ Nếu $∆ = 0$ thì f(x) cùng dấu với hệ số a $\forall x \in R \setminus \begin{Bmatrix}
\frac{-b}{2a}
\end{Bmatrix}$

+ Nếu $∆ > 0$ thì f(x) có hai nghiệm $x_1, x_2 (x_1 < x_2)$. Khi đó: 

f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng $(-\infty;x_1)$ và $(x_2;+\infty)$; f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc khoảng $(x_1;x_2)$.

Nhận xét: 

Trong định lí, có thể thay biệt thức $∆ = b^2 – 4ac$ bằng biệt thức thu gọn $∆’ = (b’)^2 – ac$ với $b = 2b’$

II. VÍ DỤ

Ví dụ 1 (SGK – tr46) 

Luyện tập 1:

a. $f(x) = -2x^2 + 4x -5$.

Ta có: $∆ = -24 < 0, a = -2 < 0$ nên $f(x) < 0$ với $\forall x \in R$.

b. $f(x) = -x^2 + 6x – 9$.

Ta có: $∆ = 0, a = -1 < 0$ nên $f(x) < 0$ với $ \forall x \in R \setminus \begin{Bmatrix}
3
\end{Bmatrix}$

Ví dụ 2 (SGK – tr46)

Luyện tập 2: 

Xét tam thức bậc hai $f(x) = - x^2 – 2x + 8$ có hai nghiệm phân biệt $x_1 = -4, x_2 = 2$ và hệ số $a = -1 < 0$. 

Ta có bảng xét dấu: 

Hinh 7

 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Lý thuyết trọng tâm toán 10 cánh diều bài 3: Dấu của tam thức bậc hai, Nội dung kiến thức toán 10 cánh diều, Tổng hợp kiến thức toán 10 cánh diều bài 3

Bình luận

Giải bài tập những môn khác