Đề cương ôn tập Toán 6 kết nối tri thức học kì 1

Đề cương ôn tập môn Toán lớp 6 bộ sách Kết nối tri thức mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức được của môn Toán 6. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 1 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. PHẦN ĐẠI SỐ

Chương I. Tập hợp các số tự nhiên

- Tập hợp, mô tả một tập hợp

Tập hợp được kí hiệu là các chữ cái in hoa: A, B, C, D, …

- Ghi số tự nhiên và thứ tự trong tập N.

Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8$ và 9 vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng.

Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn, 10 chục thì bằng 1 trăm; 10 trăm thì bằng 1 nghìn; …

- Cộng, trừ nhân, chia, lũy thừa trong tập N.

Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng, kí hiệu là $a + b.$
Phép trừ hai số tự nhiên $a – b = c$. Trong đó, a là số bị trừ, b là số trừ và c là hiệu.

Phép nhân hai số tự nhiên $a.b = c$ (hoặc $a x b = c$) a và b là hai thừa số c được gọi là tích. 

- Thực hiện phép tính, tính giá trị biểu thức số.

Vận dụng công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số:

$a^{m}.a^{n}=a^{m+n}$

$a^{m}:a^{n}=a^{m-n}$

Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên

-Quan hệ chia hết : Quan hệ chia hết: Ta có $a,b∈N;b≠0$ mà có một số tự nhiên q sao cho $a = b.q$ thì a chia hết cho b

- Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8; thì chia hết cho 2

- Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0;5 thì chia hết cho 5

- Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

- Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

- Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.$ƯC(a, b)$

- Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.$ƯCLN(a, b) $

Chương III. Số nguyên

- Tập hợp các số nguyên: Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương gọi là tập hợp số nguyên $Z$ = {...; -3; -3; -3; 0; 1; 2; 3;...}.;

- Phép cộng 2 số nguyên:

Cộng hai số nguyên cùng dấu: Ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.

Cộng hai số nguyên khác dấu: Ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

- Phép trừ 2 số nguyên: muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a -b = a+ (-b)

- Phép nhân/chia 2 số nguyên: 

Nhân/chia hai số nguyên khác dấu ta nhân/chia hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “−“ trước kết quả nhận được.

Nhân/chia hai số nguyên khác dấu: ta nhân/chia hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “−“ trước kết quả nhận được.

- Quy tắc dấu ngoặc: trước dấu ngoặc là dấu "+" thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc; trước dấu ngoặc là dấu "-" thì đối dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

- Bội và ước của số nguyên: 

$a,b∈Z$. Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì a là bội của b, b là ước của a

2. PHẦN HÌNH HỌC

Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn

- Các hình phẳng: hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.

- Hình vuông:

  • Chu vi: 4a (a là cạnh hình vuông)
  • Diện tích: $a^2$

- Hình chữ nhật

  • Chu vi: 2(a+b) 
  • Diện tích: $ab$

- Hình thang

  • Chu vi: a+b+c+d (a, b là đáy lớn, nhỏ của hình thang, c, d là 2 cạnh bên)
  • Diện tích: $\frac{(a+b)h}{2}$ (h là chiều cao của hình thang)

- Hình bình hành

  • Chu vi: 2(a+b) 
  • Diện tích: $ah$ 

- Hình thoi.

  • Chu vi: 4a (a là cạnh của hình thoi)
  • Diện tích: $\frac{d_1d_2}{2}$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

PHẦN ĐẠI SỐ

Dạng 1. Tập hợp, phân tử của tập hợp số tự nhiên

Bài tập 1: 

a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và không vượt quá 9 bằng hai cách.

b) Tập hợp B các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 11 bằng hai cách.

c) Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 15 và không vượt quá 50 bằng hai cách.

Bài tập 2: Viết Tập hợp các chữ số của các số:

a) 2021

b) 296351

c) 90000

Bài tập 3: Gọi $S$ là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Trong các số 7; 15; 106; 99, số nào thuộc và số nào không thuộc tập $S$? Dùng kí hiệu để trả lời.

Dạng 2. Dấu hiệu chia hết

Bài tập 1: Không làm phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5.

a) 80 + 1945 + 15;

b) 1930 + 100 + 2021.

Bài tập 2: Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {15; 17; 50; 23} sao cho x+20 chia hết cho 5

Bài tập 3: Điền vào dấu $*$ các chữ số thích hợp để:

a) Số $\overline{3*5}$ chia hết cho 9;

b) Số $\overline{1*5*}$ chia hét cho cả 5 và 9

Dạng 3. Thực hiện phép tính

Bài tập 1: 

a) Diễn đạt lại thông tin sau mà không dùng số âm: “Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là – 65 m”.

b) Ông Tám nhận được tin nhắn từ ngân hàng về thay đổi số dư trong tài khoản của ông là - 210 800 đồng. Em hiểu thế nào về tin nhắn đó?

c) Biểu diễn các số sau trên cùng một trục số: 3; - 3; - 5; 5; - 1; 1.

Bài tập 2: Tính một cách hợp lí:

a) 387 + ( - 224) + ( - 87);

b) ( - 75) + 329 + ( - 25);

c) 11 + ( - 13) + 15 + ( - 17);

d) ( - 21) + 24 + ( - 27) + 31.

Bài tập 3: Thực hiện phép tính:

a) $5^{2}.5^{3}$

b) $17.85+15.17-120$

c) $( 2 020)^{0}. 10$

Dạng 4. Tìm x 

Bài tập 1: Tìm số nguyên x, biết:

a) $9. (x + 28) = 0$;

b) $(27 – x). (x + 9) = 0$;

c) $( - x). (x – 43) =0$.

Bài tập 2: Tìm x

a) $5(x+35) = 5$

b) $20 -2(x+4) =4$

Bài 3: Tìm x, biết:

a) $(2x - 5)^{3}=8$

b) $32:(3x-2)=2^{3}$

Dạng 5. Ước chung, ước chung lớn nhất; Bội chung, bội chung nhỏ nhất.

Bài tập 1: Lớp 6A có 18 bạn nam và 24 bạn nữ. Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn lớp trưởng dự kiến chia các bạn thành từng nhóm sao cho số bạn nam trong mỗi nhóm đều bằng nhau và số bạn nữ cũng vậy. Hỏi lớp có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

Bài 2: Có ba bạn học sinh đi dã ngoại, sử dụng tin nhắn để thông báo cho bố mẹ nơi các bạn ấy đi thăm. Nếu như lúc 9 giờ sáng ba bạn cùng nhắn tin cho bố mẹ, hỏi lần tiếp theo ba bạn cùng nhắn tin lúc mấy giờ? Biết rằng cứ mỗi 45 phút Nam nhắn tin một lần, Hà 30 phút nhắn tin một lần và Mai 60 phút nhắn tin một lần.

Bài tập 3: Vua Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ) dời đô từ Hoa Lư về Đại La (nay là Hà Nội) năm $\overline{abcd}$ thuộc thế kỉ thứ XI. Biết $\overline{abcd}$ là số có bốn chữ số chia hết cho cả 2; 5; 101. Em hãy cho biết vua Lý Thái Tổ đã dời đô vào năm nào.

PHẦN HÌNH HỌC 

Dạng 6. Một số hình phẳng trong thực tiễn

Bài tập 1: Quan sát Hình vẽ và cho biết: Hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình vuông, hình nào là hình lục giác đều?

 Hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình vuông, hình nào là hình lục giác đều?

Bài tập 2: Tính diện tích các hình sau:

a) Hình vuông có cạnh 5cm;

b) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 6cm và 10cm, chiều cao 4cm;

c) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 10 cm;

d) Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 12cm và chiều cao tương ứng bằng 4cm.

Bài tập 3: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 3 600 m2 , chiều rộng 40m, cửa vào khu vườn rộng 5m. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu mét dây thép gai để làm hàng rào?

Từ khóa tìm kiếm: Đề cương ôn tập Toán 6 kết nối tri thức học kì 1, ôn tập Toán 6 kết nối tri thức học kì 1, Kiến thức ôn tập Toán 6 kết nối tri thức học kì 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo