Đề cương ôn tập Tin học 6 kết nối tri thức học kì 1

Đề cương ôn tập môn Tin học lớp 6 bộ sách Kết nối tri thức là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Tin học 6. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các câu hỏi tổng hợp để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 1 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết.

A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

1. Thông tin và dữ liệu

- Thông tin là những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình.

- Thông tin được ghi lên vật mang tin trở thành dữ liệu. Dữ liệu được thể hiện dưới dạng những con số, văn bản, hình ảnh và âm thanh.

- Vật mang tin là phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin.

2. Tầm quan trọng của thông tin

- Thông tin đem lại hiểu biết cho con người. Mọi hoạt động của con người đều cần đến thông tin.

- Thông tin giúp con người đưa ra những lựa chọn tốt, giúp cho hoạt động của con người đạt hiệu quả.

3. Xử lí thông tin

Các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin bao gồm:

- Thu nhận thông tin;

- Lưu trữ thông tin;

- Xử lí thông tin;

- Truyền thông tin.

4. Xử lí thông tin trong máy tính

Máy tính có đủ 4 thành phần thực hiện các hoạt động xử lý thông tin:

- Thiết bị vào để thu nhận thông tin: bàn phím, chuột, máy tính,…

- Thiết bị ra để truyền hoặc chia sẻ thông tin: màn hình, máy in, loa,..

- Bộ xử lí để xử lí thông tin bằng cách thực hiện chương trình máy tính do con người viết ra.

- Bộ nhớ để lưu trữ thông tin: đĩa quang, đĩa từ, thẻ nhớ,...

5. Biểu diễn thông tin trong máy tính

- Thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng các dãy bit.

- Mỗi bit là một kí hiệu 0 hoặc 1 hay còn được gọi là chữ số nhị phân.

- Bit là đơn vị nhỏ nhất trong lưu trữ thông tin.

6. Đơn vị đo thông tin

- Một số đơn vị cơ bản đo dung lượng thông tin:

Đơn vị

Cách đọc

Kí hiệu

Giá trị

Bit

Bit

 

 

Byte

Bai

B

1 B

Kilobyte

Ki lô bai

KB

1024 B

Megabyte

Mê ga bai

MB

1024 KB

Gigabyte

Gi ga bai

GB

1024 MB

Tetrabyte

Tê ra bai

TB

1024 GB

7. Mạng máy tính

- Định nghĩa: Hai hay nhiều máy tính và các thiết bị được kết nối với nhau để truyền thông tin cho nhau tạo thành một mạng máy tính.

- Lợi ích của mạng máy tính: Người sử dụng có thể liên lạc với nhau để trao đổi thông tin, chia sẻ dữ liệu và dùng chung các thiết bị trên mạng.

8. Các thành phần của mạng máy tính

Mạng máy tính gồm:

- Các thiết bị đầu cuối (máy tính, điện thoại, máy in,…).

- Các thiết bị kết nối (đường truyền dữ liệu, bộ chia, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến,…).

- Phần mềm mạng (ứng dụng truyền thông và phần mềm điều khiển quá trình truyền dữ liệu).

9. Internet

- Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới.

- Máy tính có thể được kết nối với Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet.

- Người sử dụng truy cập vào Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin.

- Có nhiều dịch vụ thông tin khác nhau trên Internet: WWW, tìm kiếm, thư điện tử,…

10. Đặc điểm của Internet

- Tính toàn cầu;

- Tính tương tác;

- Tính dễ tiếp cận;

- Tính không chủ sở hữu.

11. Một số lợi ích của Internet

- Trao đổi thông tin nhanh chóng và hiệu quả;

- Học tập và làm việc trực tuyến;

- Cung cấp nguồn tài liệu phong phú;

- Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống;

- Là phương tiện vui chơi, giải trí,...

12. Tổ chức thông tin trên internet

- Thông tin trên trang web được tạo nên nhiều trang web kết nối với nhau bởi các liên kết. Mỗi trang web có địa chỉ truy cập riêng.

- World Wide Web (WWW) là mạng thông tin toàn cầu, liên kết các website trên Internet.

- Website là một tập hợp gồm một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung.

- Địa chỉ website là địa chỉ truy cập chung của các trang web của website.

13. Trình duyệt                                                       

- Trình duyệt Web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet

14. Tìm kiếm thông tin trên Internet

a) Máy tìm kiếm

- Máy tìm kiếm là một website đặc biệt, giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua các từ khóa.

- Có nhiều máy tìm kiếm, trong đó có thể kể đến: www.yahoo.comwww.google.comwww.bing.com, cococ.com,..

- Kết quả tìm kiếm là danh sách các liên kết. Các liên kết có thể là văn bản, hình ảnh hoặc video.

b) Từ khóa

- Từ khóa là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp.

- Từ khóa tìm kiếm rất quan trọng.

- Lựa chọn từ khóa phù hợp sẽ giúp tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác.

15. Thư diện tử, tài khoản thư điện tử

- Thư điện tử là thư được gửi và nhận bằng phương tiện điện tử.

- Dịch vụ thư điện tử cung cấp các chức năng để soạn, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lí thư điện tử cho người sử dụng.

- Địa chỉ thư điện tử có dạng: <tên đăng nhập>@<địa chỉ máy chủ thư điện tử>.

16. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử

- Ưu điểm: chi phí thấp, tiết kiệm thời gian, thuận tiện,..

- Nhược điểm: phải sử dụng phương tiện điện tử kết nối mạng, có thể gặp một số nguy cơ, phiền toái.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Em hãy nêu ví dụ cho thấy thông tin giúp em:

a) Có những lựa chọn trang phục phù hợp hơn. 

b) Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.

Câu 2: Em hãy nêu ví dụ về vật mang tin giúp ích cho học tập của em.

Câu 3: Em hãy ghép mỗi mục ở cột A với một mục phù hợp ở cột B:

A

B

1) Thông tin

a) Các số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,…

2) Dữ liệu

b) Những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và chính bản thân mình.

3) Vật mang tin

c) Vật chứa dữ liệu

Câu 4: Vật mang tin xuất hiện trong hoạt động nào của quá trình xử lí thông tin? Bộ nhớ có là vật mang tin không?

Câu 5: Em hãy phân loại những công việc sau đây theo các hoạt động của quá trình xử lí thông tin: 

a) Quan sát đường đi của một chiếc tàu biển.

b) Ghi chép các sự kiện của một chuyến tham quan. 

c) Chuyển thể một bài văn xuôi thành văn vần.

d) Thuyết trình chủ đề tình bạn trước lớp.

Câu 6: Một GB xấp xỉ bao nhiêu byte?

A. Một nghìn byte.            

B. Một triệu byte.

C. Một tỉ byte.                   

D. Một nghìn tỉ byte.

Câu 7: Giả sử một bức ảnh được chụp bằng một máy ảnh chuyên nghiệp có dung lượng khoảng 12MB. Vậy một thẻ nhớ 16GB có thể chứa bao nhiêu bức ảnh như vậy?

Câu 8: Máy tính sử dụng dãy bit để làm gì?

A. Biểu diễn các số.

B. Biểu diễn văn bản.

C. Biểu diễn hình ảnh, âm thanh.

D. Biểu diễn số, văn bản, hình ảnh, âm thanh.

Câu 9: Em hãy nêu ví dụ cho thấy kết nối không dây thuận tiện hơn kết nối có dây.

Câu 10: Em hãy chọn các phương án đúng.

Máy tính kết nối với nhau để:

A. Chia sẻ các thiết bị.

B. Tiết kiệm điện.

C. Trao đổi dữ liệu.

D. Thuận lợi cho việc sửa chữa.

Câu 11: Em hãy nêu một số ví dụ về lợi ích của mạng máy tính.

Câu 12: Internet có những đặc điểm chính nào dưới đây:

A. Tính toàn cầu       B. Tính tương tác     C. Tính lưu trữ

D. Tính dễ tiếp cận   E. Tính đa dạng        F. Tính không chủ sở hữu

Câu 13: Để máy tính kết nối được Internet ta cần làm gì?

Câu 14: Em hãy chọn các phương án đúng. Internet là mạng...

A. Kết nối hai máy tính với nhau.

B. Kết nối các máy tính trong một nước.

C. Kết nối nhiều mạng máy tính trên phạm vi toàn cầu.

D. Kết nối các máy tính trong một thành phố.

Câu 15: Em hãy ghép mỗi nội dung ở cột A với một nội dung phù hợp ở cột B

A

B

1) Website là tập hợp 

a) sử dụng trình duyệt web.

2) Khi duyệt web, muốn chuyển đến một nội dung hoặc một trang web khác thì ra nháy chuột vào

b) website trên Internet.

3) Để truy cập các trang web ta cần

c) các trang web liên quan được truy cập thông qua một địa chỉ.

4) WWW là hệ thống các 

d) liên kết trỏ đến đó.

Câu 16: Có điểm gì khác nhau giữa cách tổ chức thông tin trong cuốn sách với cách tổ chức thông tin trên Internet?

Câu 17: Em hãy kể tên một số trình duyệt mà em biết. Để truy cập một trang web ta cần làm thế nào?

Câu 18: Khi tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, kết quả là danh sách liên kết dưới dạng nào?

A. Văn bản.

B. Hình ảnh.

C. Video.

D. Văn bản, hình ảnh, video.

Câu 19: Em hãy thay các số trong mỗi câu bằng một cụm từ thích hợp.

từ khóa            liên kết           tìm kiếm thông tin

a) Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ …(1)… trên Internet theo yêu cầu của mọi người sử dụng.

b) Kết quả tìm kiếm là danh sách các …(2)…

c) Cần chọn …(3)… phù hợp.

Câu 20: Dịch vụ thư điện tử là gì?

 

Câu 21: Em hãy nêu các ưu điểm và hạn chế của dịch vụ thư truyền thống. Các điểm đó đã thay đổi thế nào khi ta sử dụng dịch vụ thư điện tử?

Câu 22: Một người có thể mở được nhiều tài khoản thư điện tử không?

Từ khóa tìm kiếm: Đề cương ôn tập Tin học 6 kết nối tri thức học kì 1, ôn tập Tin học 6 kết nối tri thức học kì 1, Kiến thức ôn tập Tin học 6 kết nối tri thức kì 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo