Đáp án Toán 7 chân trời bài 2 Tam giác bằng nhau
Đáp án bài 2 Tam giác bằng nhau. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 7 chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
CHƯƠNG 8: TAM GIÁC
BÀI 2: TAM GIÁC BẰNG NHAU
1. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Bài 1: Dùng kéo cắt một tờ giấy thành hình tam giác ABC. Đặt tam giác ABC lên tờ giấy thứ hai. Vẽ và cắt theo các cạnh của tam giác ABC thành tam giác A'B'C'. Hãy so sánh các cạnh và các góc của hai tam giác ABC và A'B'C'.
Đáp án chuẩn:
AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C'
A=A' ; B=B';C=C' .
Thực hành 1: Quan sát hình 4. Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau không? Hãy chỉ ra các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau
Đáp án chuẩn:
AB = MN; AC = MP; BC = NP.
A=M; B=N; C=P
Vận dụng 1: Trong Hình 5, cho biết △GHI=△MNP. Hãy tính số đo góc M và độ dài cạnh GI.
Đáp án chuẩn:
GI = 5 cm
2. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Bài 2: Cho tam giác ABC như trong Hình 6a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A'B'C' có ba cạnh bằng ba cạnh của tam giác ABC theo các bước:
- Vẽ đoạn thẳng B'C' = CB
- Vẽ cung tròn tâm B' có bán kính bằng BA, vẽ cung tròn tâm C' có bán kính bằng CA
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A'
- Vẽ các đoạn thẳng B'A', C'A', ta được tam giác A'B'C'(Hình 6b).
Em hãy cắt rời tam giác A"B'C' ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A'B'C' lên tam giác ABC hay không. Theo em hai tam giác ABC và A'B'C' trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
Đáp án chuẩn:
hai tam giác ABC và A'B'C' trong trường hợp này bằng nhau.
Bài 3: Cho tam giác ABC như trong Hình 8a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A'B'C' có B=B', B'A' = BA, B'C' = BC theo các bước:
- Vẽ xB'y = ABC
- Trên tia B'x lấy đoạn B'A' = BA
- Trên tia B'y lấy đoạn B'C' = BC
- Vẽ đoạn A'C', ta được tam giác A'B'C' (Hình 8b)
Em hãy cắt rời tam giác A'B'C' ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A'B'C' lên tam giác ABC hay không? Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
Đáp án chuẩn:
hai tam giác ABC và A'B'C' trong trường hợp này bằng nhau.
Bài 4: Cho tam giác ABC như trong Hình 8a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A'B'C' có Bˆ=B′ˆ, B'A' = BA, B'C' = BC theo các bước:
- Vẽ đoạn thẳng B'C"' = BC
- Ở về cùng một phía của tờ giấy đối với đường thẳng B'C' vẽ C′B′xˆ=CBAˆ và vẽ B′C′yˆ=BCAˆ
- Vẽ giao điểm A' của hai tia B'x và C'y ta được tam giác A'B'C' Em hãy cắt rời tam giác A'B'C' ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A'B'C' lên tam giác ABC hay không.
Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
Đáp án chuẩn:
hai tam giác ABC và A'B'C' trong trường hợp này bằng nhau.
Thực hành 2: Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong hình 13 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.
Đáp án chuẩn:
a) △NMQ = △PQM (c.c.c).
b) △GHK = △KIG (c.g.c).
c) △ABD = △ACE (g.c.g).
Thực hành 3: Hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 14a, b) có bằng nhau không? Vì sao?
Đáp án chuẩn:
a) (c.g.c)
b) Hai tam giác trong mỗi hình 14b không bằng nhau
Vận dụng 2: Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 15a, b) bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh.
Đáp án chuẩn:
a) +) Trường hợp 1: ABD=CBD
+) Trường hợp 2: AD = CD.
b) KN = MN.
Vận dụng 3: Cho xOy. Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự tại M, N. Vẽ hai cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại điểm P nằm trong xOy. Nối O với P (Hình 16). Hãy chứng minh rằng ΔOMP=ΔONP, từ đó suy ra OP là tia phân giác của xOy.
Đáp án chuẩn:
Xét ΔOMP và ΔONP có: OM = ON; MP = NP; OP chung
Do đó: = (c.c.c).
- MOP=NOP (đpcm)
3. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC VUÔNG
Bài 5: Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17.
Đáp án chuẩn:
a) = (c.g.c).
b) = (g.c.g)
c) ΔABC = ΔHGK (g.c.g).
Thực hành 4: Tìm các tam giác vuông bằng nhau trong mỗi hình bên (Hình 19)
Đáp án chuẩn:
a) Δ vuông NMP = Δ vuông PQN (cgv-cgv)
b) Δ vuông ABH = Δ vuông KBH (theo trường hợp cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy)
Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A trong Hình 20a. Vẽ lên tờ giấy tam giác vuông A'B'C' có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác ABC như sau:
- Vẽ góc vuông xA'y, trên cạnh A'y vẽ đoạn A'C' = AC
- Vẽ cung tròn tâm C' bán kính bằng BC cắt A'x tại B' Cắt rời tam giác A'B'C'.
Em hãy cho biết có thể đặt chồng khít tam giác này lên tam giác kia hay không?
Đáp án chuẩn:
Có thể đặt chồng khít tam giác này lên tam giác kia.
Thực hành 5: Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào?
Đáp án chuẩn:
+) Δ vuông ABD=Δ vuông ACD (ch-gn).
+) Δ vuông ACE=Δ vuông ABH (một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy).
+) ΔADE = ΔADH (c.g.c).
+) Δ vuông BDE = Δ vuông CDH (ch-cgv).
BÀI TẬP
Bài 1: Quan sát Hình 23 rồi thay dấu ? bằng tên tam giác thích hợp.
a. ΔABE=Δ?
b. ΔEAB=Δ?
c. Δ?=ΔCDE
Đáp án chuẩn:
a.
b.
c.
Bài 2: Cho ΔDEF=ΔHIK và D=73°, DE = 5cm, IK = 7cm. Tính số đo Hvà độ dài HI, EF.
Đáp án chuẩn:
HI = 5cm ; EF = 7cm; H=730
Bài 3: Cho hai tam giác bằng nhau ABC và DEF (các đỉnh viết chưa tương ứng), trong đó A= E ; C= D. Tìm các cặp cạnh bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau còn lại.
Đáp án chuẩn:
Các cặp góc tương ứng bằng nhau: ABC=EFD, ACB=EDF, BCA=FDE.
Các cặp cạnh bằng nhau là: AB = EF, BC = FD, AC = ED.
Bài 4: Cho biết ΔMNP=ΔDEF và MN = 4cm, MP = 5cm, EF = 6cm. Tính chu vi tam giác MNP
Đáp án chuẩn:
15 (cm)
Bài 5: Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Vẽ hai đường thẳng m và n lần lượt vuông góc với AB tại A và B. Lấy điểm C trên m, CO cắt n tại D (hình 24). Chứng minh rằng O là trung điểm của CD.
Đáp án chuẩn:
Chứng minh : ΔAOC=ΔBOD OC = OD
mà 3 điểm O, C, D thẳng hàng
O là trung điểm của CD.
Bài 6: Cho hình 25 có EF = HG, EG = HF.
Chứng minh rằng:
a. ΔEFH=ΔHGE
b. EF // HG
Đáp án chuẩn:
a) ΔEFH=ΔHGE (c.c.c)
b) Theo a => FEH=EHG EF // HG
Bài 7: Cho tam giác FGH có FG = FH. Lấy điểm I trên cạnh GH sao cho FI là tia phân giác của GHF. Chứng minh rằng hai tam giác FIG và FIH bằng nhau
Đáp án chuẩn:
ΔFGI = ΔFHI (c.g.c).
Bài 8: Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy hai điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm AD và BC. Chứng minh rằng:
a) AD = BC.
b) ΔEAB=ΔECD.
c) OE là tia phân giác của góc xOy
Đáp án chuẩn:
a) ΔAOD = ΔCOB (c.g.c) AD = BC.
b) Xét ΔEAB và ΔECD ta có:
EAB=ECD ; AB = CD ; EBA=EDC
Suy ra ΔEAB=ΔECD (g.c.g)
c) ΔOBE = ΔODE ⇒ OE là tia phân giác góc xOy.
Bài 9: Đặt tên cho một số điểm có trong Hình 26 và chỉ ra ba cặp tam giác bằng nhau trong hình đó.
Đáp án chuẩn:
ΔABC=ΔEFG=ΔCDE.
Bình luận