Đáp án Ngữ văn 9 Chân trời bài Ôn tập cuối học kì II
Đáp án bài Ôn tập cuối học kì II. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 9 Chân trời dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
ÔN TẬP
I. ĐỌC
Câu 1: Khi đọc văn bản nghị luận, vì sao cần liên hệ ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội?
Đáp án chuẩn:
Giúp người đọc hiểu sâu sắc nội dung văn bản, phân tích, đánh giá lập luận, rèn luyện tư duy phản biện, mở rộng kiến thức và gắn kết lý thuyết với thực tiễn.
Câu 2: Hoàn thành bảng sau để làm rõ một số đặc điểm của truyện trinh thám (làm vào vở):
Đáp án chuẩn:
STT | Yếu tố | Đặc điểm |
1 | Không gian, thời gian | - Không gian phố thị, không gian đường rừng, không gian thôn quê, không gian trên biển - Thời gian tuyến tính, thời gian phi tuyến tính |
2 | Cốt truyện, sự kiện | - Cốt truyện thường hấp dẫn, kịch tính, có tính cách của một tấn bi kịch. - Cốt truyện đơn giản được xây dựng theo trình tự xảy ra các sự kiện. |
3 | Nhân vật, nhân vật chính | a.Nhân vật thám tử (nhân vật chính diện) - Nhân vật trung tâm của truyện trinh thám - Là những con người tài đức, nghĩa hiệp, trừ gian diệt bạo. b. Nhân vật tội phạm (Nhân vật phản diện) |
4 | Chi tiết | Ánh sáng, bóng tối và cả sự im lặng, huyền bí, những điều li kì, rùng rợn => Làm tăng thêm tính lãng mạn, chất kỳ ảo, hấp dẫn của truyện trinh thám |
5 | Lời người kể chuyện | Đa dạng ngôi, thường sẽ là ngôi thứ nhất. |
Câu 3: Hai dòng thất của thể thơ song thất lục bát thường được ngắt nhịp như thế nào?
A. Nhịp 3/4
B. Nhịp 2/2/3
C. Nhịp 4/3
D. Nhịp 3/2/2
Đáp án chuẩn:
Chọn A. Trong thơ song thất lục bát, hai câu thất có cách ngắt nhịp thông thường là 3 / 4.
Câu 4: Điền vào bảng sau những yếu tố thuộc về nội dung và hình thức của văn bản văn học (làm vào vở):
Nội dung và hình thức có mối quan hệ như thế nào? Lấy ví dụ từ một tác phẩm văn học để làm rõ ý kiến của em.
Đáp án chuẩn:
Hình thức của văn bản văn học | Nội dung của văn bản văn học |
Văn xuôi | Nội dung đa dạng, phong phú, phản ánh các khía cạnh khác nhau của đời sống xã hội. Có thể miêu tả con người, thiên nhiên, xã hội, thể hiện tâm tư, tình cảm của tác giả. |
Thơ | Nội dung phong phú, đa dạng, thể hiện các cung bậc cảm xúc khác nhau của con người. Có thể ca ngợi con người, thiên nhiên, đất nước, bày tỏ tình yêu, niềm vui, nỗi buồn,... |
Kịch | Nội dung phản ánh các mâu thuẫn, xung đột trong đời sống xã hội, thể hiện tư tưởng, quan điểm của tác giả. Có thể đề cập đến các vấn đề như tình yêu, thù hận, đạo đức, chính trị,... |
=> Nội dung và hình thức có mối quan hệ tương hỗ, gắn bó với nhau, không thể tách rời. Nội dung quyết định hình thức, hình thức thể hiện nội dung. Hình thức phù hợp sẽ làm nổi bật nội dung, giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa của tác phẩm.
=> Ví dụ: Tác phẩm "Làng" của Kim Lân:
- Nội dung: Phản ánh hiện thực cuộc sống của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám
- Mối quan hệ:
+ Tác giả lựa chọn thể loại truyện ngắn, kết cấu hai phần tương phản để thể hiện nội dung một cách rõ ràng, sinh động.
+ Giọng văn giản dị, hình ảnh làng quê sinh động giúp người đọc cảm nhận sâu sắc hơn tình yêu quê hương của ông Hai.
Câu 5: Nhận định trong bảng sau về đặc điểm của bi kịch là đúng hay sai? Nếu sai, hãy lí giải (làm vào vở):
Đáp án chuẩn:
STT | Nhận định về đặc điểm của bi kịch | Đúng | Sai | Lý giải |
1 | Đối với thể loại bi kịch, kết cục của nhân vật chính luôn luôn là cái chết | x |
| |
2 | Xung đột trong bi kịch thường là mâu thuẫn giữa khát vọng cao đẹp của con người với tình thế bi đát của thực tại. | x |
| |
3 | Hành động của các nhân vật bi kịch bao gồm: hành động bên ngoài (lời nói, cư xử, hoạt động,...) và hành động bên trong (độc thoại nội tâm, chuyển biến nội tâm,...). | x |
| |
4 | Cốt truyện của bi kịch là một chuỗi các sự kiện, biến cố dẫn đến những đau thương, tổn thất cho nhân vật chính.. | x |
|
Câu 6: Nối nội dung ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B (làm vào vở)
Đáp án chuẩn:
A |
| B |
1. Nghị luận xã hội | 1 - b | a. thể thơ gồm cặp song thất (bảy tiếng) và cặp lục bát (sáu - tám tiếng) luân phiên kế tiếp nhau trong toàn bài |
2. Truyện trinh thám | 2 - c | b. văn bản viết ra để bàn về sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội hay một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người, thể hiện ý tưởng, thông điệp |
3. Thơ song thất lục bát | 3 - a | c. thể loại truyện kể lại quá trình tìm kiếm sự thật về một vụ án |
4. Bi kịch | 4 - d | d. thể loại tập trung khai thác những xung đột gay gắt giữa khát vọng cao đẹp của con người với tình thế bi đát của thực tại, dẫn tới sự thảm bại hay cái chết của nhân vật |
Câu 7: Tóm tắt những kinh nghiệm em đã tích lũy được về cách đọc hiểu văn bản theo thể loại dựa vào bảng sau (làm vào vở):
Đáp án chuẩn:
STT | Thể loại | Bài học kinh nghiệm về cách đọc |
1 | Văn bản nghị luận | - Cần đọc kĩ, hiểu rõ nội dung văn bản. - Phân tích, đánh giá một cách khách quan, logic. - Rèn luyện tư duy phản biện, sáng tạo. |
2 | Truyện trinh thám | Chú ý đến các chi tiết trong câu chuyện và thử tự mình suy luận và đoán kết cục của câu chuyện trước khi tác giả tiết lộ. |
3 | Thơ song thất lục bát | Tìm hiểu ý nghĩa của từng từ và ý của từng câu, cũng như cảm nhận về hình ảnh và tình cảm mà thơ mang lại. |
4 | Bi kịch | Cảm nhận cảm xúc và tình huống của nhân vật trong câu chuyện, chú ý đến những tình tiết quan trọng và học cách đặt mình vào vị trí của nhân vật. |
5 | Thơ | Đọc thơ một cách chậm rãi và tận hưởng mỗi từng dòng, đồng thời cố gắng hiểu ý nghĩa của từng câu. |
II. TIẾNG VIỆT
Câu 1: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Người vợ - Em mua được đủ các thứ rồi đây. Các ông, các bà ấy cứ xúm lại hỏi thăm anh, ai cũng mừng cho mẹ con em. Con nó đâu, sao anh lại ngồi một mình thế?
Người chồng - Bỏ các thứ ấy rồi đi đi.
Người vợ - Ô hay! Đi đâu?
Người chồng - Muốn đi đâu thì đi. Tôi không muốn nhìn thấy cô nữa!
(Nguyễn Đình Thi, Cái bóng trên tường)
a. Xác định các câu rút gọn và câu đặc biệt có trong lời thoại ở đoạn trích trên. Chỉ ra dấu hiệu để phân biệt hai kiểu câu này.
b. Thêm các thành phần phụ (trạng ngữ, thành phần tình thái, thành phần phụ chú,...) vào câu “Bỏ các thứ ấy rồi đi đi!”. Nhận xét sự khác biệt giữa câu trong đoạn trích và (các) câu em vừa viết.
c. Phân tích cấu trúc cú pháp của các câu được in đậm trong đoạn trích trên. Xác định câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép và nêu tác dụng của việc lựa chọn các kiểu câu ấy.
Đáp án chuẩn:
a. - Câu rút gọn:
+ Bỏ các thứ ấy rồi đi đi.
+ Đi đâu?
+ Muốn đi đâu thì đi
- Câu đặc biệt: Ô hay!
- Dấu hiệu: Câu đặc biệt là câu thể hiện tình thái, câu rút gọn là câu có thể khôi phục lại thành phần rút gọn.
b. Thêm trạng ngữ: Bây giờ bỏ các thứ ấy xuống rồi đi đi
=> Câu trong đoạn trích: Ngắn gọn, súc tích. Thể hiện sự dứt khoát, mạnh mẽ. Mang tính mệnh lệnh, yêu cầu.
- Khi thêm thành phần phụ của câu, câu dài hơn và không bộc lộ hết được sự dứt khoát của nhân vật.
c. Em // mua được đủ các thứ rồi đây.
CN VN
=> Câu đơn
Các ông, các bà ấy // cứ xúm lại hỏi thăm anh, ai // cũng mừng cho mẹ con em.
CN1 VN1 CN2 VN2
=> Câu ghép
Tôi // không muốn nhìn thấy cô nữa!
CN VN
=> Câu đơn
- Tác dụng của việc lựa chọn câu đơn:
+ Diễn đạt các ý đơn giản, ít phức tạp.
+ Tạo sự cô đọng, súc tích cho câu văn.
+ Nhấn mạnh vào một ý chính.
Câu 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt “minh” trong các trường hợp sau:
a. Tiểu thuyết “Đêm Chủ nhật dài” kể về hành trình đi tìm sự thật và chứng minh mình không phạm tội giết người của Giôn Oa-rân.
b. Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
Đáp án chuẩn:
a. - Chứng minh: Giôn Oa-rân muốn chứng minh mình không phạm tội giết người.
- Làm sáng tỏ: Giôn Oa-rân muốn làm sáng tỏ sự thật về vụ án.
b. Rạng rỡ, sáng sủa: Bình minh là thời điểm rạng rỡ, sáng sủa nhất trong ngày.
Câu 3: Xác định nghĩa của từ ngữ in đậm trong các trường hợp sau. Trong các trường hợp này, trường hợp nào từ ngữ được dùng theo nghĩa mới?
a. Lướt sóng là môn thể thao dùng ván lướt đi trên sóng nhờ vào lực đẩy của sóng biển.
b. Đầu tư chứng khoán là một trong những kênh đầu tư hài chính được quan tâm nhất hiện nay. Có hai dạng đầu tư là lâu dài và lướt sóng, trong đó, dạng lướt sóng được nhà đầu tư ưa thích nhiều hơn vì khả năng sinh lời cao và thu hồi vốn nhanh.
Đáp án chuẩn:
a. Nghĩa gốc: Sử dụng ván để di chuyển trên những con sóng biển.
b. Nghĩa mới: Mua bán chứng khoán trong thời gian ngắn với mục đích kiếm lợi nhuận từ biến động giá ngắn hạn.
III. VIẾT
Câu 1: Hoàn thành bảng sau để khái quát yêu cầu đối với các kiểu bài viết đã học
Đáp án chuẩn:
Kiểu bài | Yêu cầu đối với kiểu bài |
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết | - Các định, phân tích được vấn đề cần giải quyết và đề xuất những giải pháp phù hợp, khả thi, thuyết phục. - Lập luận chặt chẽ, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm - Bố cục bài viết cần đảm bảo: mở bài, thân bài, kết bài |
Viết văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động | - Nội dung: cung cấp thông tin về ưu điểm, giá trị của sản phẩm/ dịch vụ/ hoạt động thông qua kênh chữ, kênh hình. - Cách thể hiện: + Kết hợp phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ + Ngôn ngữ ngắn gọn, sử dụng kết hợp các cách thuyết phục người đọc, người xem + Sơ đồ, hình ảnh, biểu tượng,...: có đường nét, màu sắc nổi bật - Bố cục: Tiêu đề, nội dung chính |
Viết truyện kể sáng tạo có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm | - Nội dung: đề tài gần gũi; nội dung câu chuyện gắn với một/ một vài nhân vật trong một bối cảnh thời gian, không gian nhất định - Hình thức: xây dựng cốt truyện gồm có sự việc chính, chi tiết tiêu biểu; kết hợp tự sự với miêu tả, biểu cảm. |
Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về nghệ thuật và hiệu quả thẩm mĩ của nó | - Nội dung: + Xác định được chủ đề và phân tích, đánh giá ý nghĩa, giá trị của chủ đề bài thơ. + Phân tích, đánh giá được một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật - Hình thức: + Lập luận chặt chẽ, thể hiện được những suy nghĩ, cảm nhận của người viết về bài thơ. + Có bằng chứng tin cậy từ bài thơ. + Diễn đạt mạch lạc, sử dụng được các câu chuyển tiếp, các từ ngữ liên kết |
Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử | - Sử dụng hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ, bản đồ, hoặc các phương tiện khác để hỗ trợ mô tả - Các khía cạnh phức tạp hoặc các ý tưởng cần sự giải thích chi tiết hơn có thể trở nên khó khăn khi chỉ sử dụng ngôn ngữ viết. |
Câu 2: Khi viết văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động, bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử, cần sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ như thế nào để văn bản thêm sinh động, hấp dẫn?
Đáp án chuẩn:
1. Hình ảnh: Sử dụng hình ảnh chất lượng cao, rõ nét, có liên quan trực tiếp đến sản phẩm, hoạt động, danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử.
2. Sơ đồ, biểu đồ: Dùng để trình bày thông tin một cách trực quan, dễ hiểu, đặc biệt là các dữ liệu, thống kê.
3. Âm thanh (video): Sử dụng âm thanh, video (nếu có) để tăng tính sinh động, hấp dẫn cho văn bản.
Câu 3. Hoàn thành bảng sau để tóm tắt những kinh nghiệm em đã tích luỹ được
Đáp án chuẩn:
STT | Kiểu bài viết | Bài học |
1 | Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết | cChọn được vấn đề trọng tâm, được nhiều người quan tâm |
2 | Viết văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động | Thiết kế bắt mắt, thu hút |
3 | Viết truyện kể sáng tạo có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm | Cốt truyện sáng tạo thì bài viết càng thu hút |
4 | Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc về nghệ thuật và hiệu quả thẩm mĩ của nó | Cần đọc tham khảo nhiều tác phẩm, những bài cảm thụ văn học để học hỏi thêm |
5 | Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử | Hiểu rõ về danh làm, thắng cảnh đó. |
IV. NÓI VÀ NGHE
Câu 1: Nêu một số cách thuyết phục người nghe khi trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự.
Đáp án chuẩn:
- Sử dụng dữ liệu cụ thể, con số, thống kê để minh chứng cho ý kiến của bạn và làm cho lập luận của bạn trở nên cụ thể và đáng tin cậy.
- Đưa ra các ví dụ cụ thể và hợp lý để minh họa cho quan điểm của bạn và giúp người nghe dễ dàng hiểu và đồng cảm với quan điểm của bạn.
Câu 2: Làm thế nào để kể câu chuyện tưởng tượng hấp dẫn, sinh động, thu hút người nghe?
Đáp án chuẩn:
- Xây dựng cốt truyện lôi cuốn
- Tạo dựng nhân vật thú vị
- Kỹ năng kể chuyện thu hút
Câu 3: Ghi lại một số kinh nghiệm khi thảo luận nhóm về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống.
Đáp án chuẩn:
- Tạo môi trường thảo luận thoải mái, cởi mở.
- Khuyến khích mọi người tham gia đóng góp ý kiến.
- Kết thúc thảo luận với kết quả cụ thể.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận